Câu hỏi: Trường hợp người mua công trái XDTQ năm 1999 làm mất hoặc thất lạc tờ công trái, Bàn thanh toán công trái của KBNN giải quyết:
A. Được thanh toán khi có đơn cớ mất
B. Được thanh toán khi có đơn cớ mất và có xác nhận của cơ quan Công an
C. Được thanh toán tiền gốc, không thanh toán tiền lãi
D. Không được thanh toán
Câu 1: Nội dung nào sau đây không phù hợp với quy định về việc lập điện báo trong hệ thống KBNN:
A. Bao gồm điện báo ngày, điện báo định kỳ và điện báo đột xuất (khi có yêu cầu)
B. Công tác điện báo phải đảm bảo yêu cầu cung cấp thông tin kịp thời và đầy đủ
C. Số liệu điện báo phải được tổng hợp liên tục, không cách quãng
D. Nếu vì lý do khách quan không điện báo liên tục được 2 đến 3 ngày thì số liệu các chỉ tiêu điện báo là tổng số phát sinh của 2 hoặc 3 ngày đó, kể cả các chỉ tiêu tồn ngân, tồn quỹ
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Các đơn vị KBNN không được thực hiện thanh toán LKB trong trường hợp:
A. Đơn vị thanh toán chuyển tiền có tài khoản mở tại KB.A có nhu cầu thanh toán chuyển tiền đến đơn vị hưởng mở tài khoản tại KB.B
B. Cả đơn vị thanh toán chuyển tiền và đơn vị hưởng đều không mở tài khoản ở một trong các đơn vị KBNN tham gia thanh toán LKB
C. Đơn vị thanh toán chuyển tiền mở tài khoản tại KB.A, đơn vị hưởng không mở tài khoản tại KB.B nhưng mở tài khoản ở một trong các Ngân hàng, tổ chức Tín dụng cùng trên địa bàn Tỉnh, Thành phố có quan hệ thanh toán bù trừ với KB.B
D. Đơn vị hưởng mở tài khoản tại KB.B, đơn vị thanh toán chuyển tiền không mở tài khoản tại KB.A nhưng mở tài khoản ở một trong các Ngân hàng, tổ chức Tín dụng cùng trên địa bàn Tỉnh, Thành phố có quan hệ thanh toán bù trừ với KB.A
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Căn cứ lệnh điều chuyển vốn của KBNN Khánh Hòa về việc điều chuyển vốn bằng hình thức chuyển khoản từ KBNN Diên Khánh về KBNN Khánh Hòa, kế toán KBNN Huyện Diên Khánh ghi:
A. Nợ TK 631.01.XX.XXXXX/ Có TK 665.01.XX.XXXXX
B. Nợ TK 631.01.XX.XXXXX/ Có TK 650.01.XX.XXXXX
C. Nợ TK 631.01.XX.XXXXX/ Có TK 511.02.XX.XXXXX
D. Nợ TK 631.01.XX.XXXXX/ Có TK 640.01.XX.XXXXX
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Nhu cầu chi quý do đơn vị sử dụng ngân sách lập, gửi cơ quan tài chính và Kho bạc Nhà nước là:
A. Mức chi cao nhất mà đơn vị sử dụng ngân sách được chi trong quý đó
B. Chỉ mang tính đăng ký với cơ quan Tài chính để bố trí nguồn và với Kho bạc Nhà nước để lập kế hoạch thanh toán, chi trả
C. Chỉ có giá trị làm cơ sở rút kinh phí dự toán khi và chỉ khi có ý kiến thẩm định của cơ quan Tài chính
D. Chỉ có giá trị làm cơ sở rút kinh phí dự toán khi có ý kiến phê duyệt của Kho bạc Nhà nước
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Căn cứ bảng kê phát hành Trái Phiếu Chính phủ giao thông thủy lợi đợt II, năm 2004, kỳ hạn 5 năm, lãi suất 8,5%/năm bằng tiền mặt, Kế toán KBNN Huyện ghi:
A. Nợ TK 501.01.XX.XXXXX/ Có TK901.13.XX.XXXXX đồng thời Nợ TK 611.13.XX.XXXXX/ Có TK741.01.XX.XXXXX
B. Nợ TK 501.01.XX.XXXXX/ Có TK901.14.XX.XXXXX đồng thời Nợ TK 611.14.XX.XXXXX/ Có TK663.16.XX.XXXXX
C. Nợ TK 501.01.XX.XXXXX/ Có TK901.90.XX.XXXXX đồng thời Nợ TK 611.90.XX.XXXXX/ Có TK741.01.XX.XXXXX
D. Nợ TK 501.01.XX.XXXXX/ Có TK901.91.XX.XXXXX đồng thời Nợ TK 611.91.XX.XXXXX/ Có TK741.01.XX.XXXXX
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Ai là người ra quyết định giao dự toán ngân sách nhà nước năm cho Trường trung Học Phổ Thông Lý Tự Trọng Tp Nha Trang?
A. Giám Đốc sở Tài chính tỉnh Khánh Hoà
B. Chủ Tịch Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Khánh hoà
C. Giám Đốc Sở Giáo Dục Đào Tạo Tỉnh Khánh hoà
D. Chủ Tịch Hội Đồng Nhân Dân Tỉnh Tỉnh Khánh hoà
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án - Phần 16
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án
- 190
- 8
- 25
-
76 người đang thi
- 188
- 4
- 25
-
60 người đang thi
- 216
- 3
- 25
-
72 người đang thi
- 190
- 3
- 25
-
92 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận