Câu hỏi: Việc kiểm tra hiệu lực thanh toán trong quy trình thanh toán công trái XDTQ năm 1999 được quy định như sau:
A. Kiểm tra hiệu lực thanh toán của tất cả các tờ công trái trước khi thực hiện thanh toán cho người sở hữu
B. Kiểm tra hiệu lực thanh toán trước khi thanh toán các tờ công trái có mệnh giá từ 500.000đ trở lên; kiểm tra hiệu lực thanh toán (vào cuối ngày) sau khi thanh toán các tờ công trái có mệnh giá từ 200.000đ trở xuống cho người sở hữu
C. Chỉ kiểm tra hiệu lực thanh toán trước khi thanh toán cho người sở hữu đối với các tờ công trái vãng lai ngoại Tỉnh
D. Chỉ kiểm tra hiện lực thanh toán trước khi thanh toán cho người sở hữu đối với các tờ công trái vãng lai nội Tỉnh và vãng lai ngoại Tỉnh
Câu 1: Nội dung nào sau đây vi phạm chế độ về mở sổ và ghi sổ kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN:
A. Sổ kế toán phải được mở từ đầu niên độ kế toán và phải đúng mẫu quy định
B. Việc ghi sổ kế toán phải căn cứ vào chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lệ
C. Thông tin, số liệu ghi vào sổ kế toán phải chính xác, trung thực, đúng với chứng từ kế toán
D. Việc ghi sổ kế toán không bắt buộc phải theo trình tự thời gian phát sinh nghiệp vụ kinh tế, tài chính mà chỉ cần đầy đủ, rõ ràng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Trường hợp sau ngày 31/12 vẫn chưa hoàn thành việc phân bổ và giao dự toán cho các đơn vị sử dụng ngân sách thì Kho Bạc Nhà nước thực hiện tạm cấp kinh phí cho đơn vị sử dụng ngân sách trên cơ sở:
A. Văn bản tạm giao dự toán của cơ quan Tài chính
B. Thông báo tạm cấp kinh phí của cơ quan tài chính
C. Văn bản yêu cầu tạm cấp kinh phí của đơn vị sử dụng ngân sách
D. Không thể tạm cấp kinh phí cho đến khi đơn vị sử dụng ngân sách nhận được dự toán do cấp có thẩm quyền giao
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Nhu cầu chi quý do đơn vị sử dụng ngân sách lập, gửi cơ quan tài chính và Kho bạc Nhà nước là:
A. Mức chi cao nhất mà đơn vị sử dụng ngân sách được chi trong quý đó
B. Chỉ mang tính đăng ký với cơ quan Tài chính để bố trí nguồn và với Kho bạc Nhà nước để lập kế hoạch thanh toán, chi trả
C. Chỉ có giá trị làm cơ sở rút kinh phí dự toán khi và chỉ khi có ý kiến thẩm định của cơ quan Tài chính
D. Chỉ có giá trị làm cơ sở rút kinh phí dự toán khi có ý kiến phê duyệt của Kho bạc Nhà nước
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Điều nào sau đây không đúng với hệ thống tài khoản kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN:
A. Gồm phần A: các tài khoản trong bảng cân đối tài khoản, và phần B: các tài khoản ngoài bảng cân đối tài khoản
B. Các tài khoản ngoài bảng cân đối tài khoản phản ảnh các đối tượng kế toán cấu thành vốn và nguồn vốn của NSNN và KBNN
C. Phương pháp ghi chép các tài khoản trong bảng cân đối tài khoản là phương pháp ghi kép
D. Phương pháp ghi chép các tài khoản ngoài bảng cân đối tài khoản là phương pháp ghi đơn
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Địa điểm thanh toán Công Trái XDTQ năm 1999 đến hạn và quá hạn được quy định:
A. Thanh toán tại đơn vị KBNN trước đây đã mua công trái
B. Thanh toán tại KBNN Quận, Huyện, Thị xã, Thành phố cùng Tỉnh với KBNN trước đây đã mua công trái
C. Thanh toán tại các KBNN Tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương trong phạm vi toàn quốc
D. Thanh toán tại bất kỳ một đơn vị KBNN nào trên phạm vi toàn quốc
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Căn cứ vào giấy nộp tiền vào NSNN bằng tiền mặt, Kế toán KBNN hạch toán:
A. Nợ TK 511.01.XX.XXXXX/ Có TK 741.01.XX.XXXXX (chi tiết theo MLNSNN và mã điều tiết thích hợp)
B. Nợ TK 501.01.XX.XXXXX/ Có TK 741.01.XX.XXXX (chi tiết theo MLNSNN và mã điều tiết thích hợp)
C. Nợ TK 511.01.XX.XXXXX/ Có TK 701.01.XX.XXXXX (chi tiết theo MLNSNN và mã điều tiết thích hợp)
D. Nợ TK 501.01.XX.XXXXX/ Có TK 701.01.XX.XXXXX (chi tiết theo MLNSNN và mã điều tiết thích hợp)
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án - Phần 16
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án
- 202
- 8
- 25
-
88 người đang thi
- 203
- 4
- 25
-
82 người đang thi
- 230
- 3
- 25
-
16 người đang thi
- 204
- 3
- 25
-
82 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận