Câu hỏi: Việc kiểm tra hiệu lực thanh toán trong quy trình thanh toán công trái XDTQ năm 1999 được quy định như sau:

117 Lượt xem
30/08/2021
3.3 6 Đánh giá

A. Kiểm tra hiệu lực thanh toán của tất cả các tờ công trái trước khi thực hiện thanh toán cho người sở hữu

B. Kiểm tra hiệu lực thanh toán trước khi thanh toán các tờ công trái có mệnh giá từ 500.000đ trở lên; kiểm tra hiệu lực thanh toán (vào cuối ngày) sau khi thanh toán các tờ công trái có mệnh giá từ 200.000đ trở xuống cho người sở hữu

C. Chỉ kiểm tra hiệu lực thanh toán trước khi thanh toán cho người sở hữu đối với các tờ công trái vãng lai ngoại Tỉnh

D. Chỉ kiểm tra hiện lực thanh toán trước khi thanh toán cho người sở hữu đối với các tờ công trái vãng lai nội Tỉnh và vãng lai ngoại Tỉnh

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Với hình thức thanh toán, chi trả theo dự toán từ Kho bạc Nhà nước, trách nhiệm kiểm soát và thanh toán các khoản chi ngân sách thuộc về:

A. Cơ quan Tài chính

B. Đơn vị sử dụng ngân sách

C. Kho bạc Nhà nước

D. Cơ quan quản lý cấp trên của đơn vị sử dụng ngân sách

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 2: Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm của KBNN cấp Huyện được quy định như sau:

A. Chậm nhất là ngày 28/02 năm sau

B. Chậm nhất là ngày 10/03 năm sau

C. Chậm nhất sau 10 ngày kể từ ngày kết thúc thời gian chỉnh lý ngân sách cấp Huyện

D. Chậm nhất là ngày 10/01 năm sau

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 3: Trái Phiếu Chính phủ giao thông thủy lợi đợt II, năm 2004, kỳ hạn 5 năm, lãi suất 8,5%/năm, khi đến hạn được thanh toán theo nguyên tắc:

A. Tiền gốc và tiền lãi trái phiếu được thanh toán một lần khi đến hạn

B. Tiền lãi trái phiếu được thanh toán hằng năm, tiền gốc trái phiếu được thanh toán một lần khi đến hạn

C. Tiền lãi trái phiếu được thanh toán hằng tháng, tiền gốc trái phiếu được thanh toán một lần khi đến hạn

D. Tiền lãi được lĩnh trước và được khấu trừ vào tiền mua trái phiếu

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 4: Thuế giá trị gia tăng, không kể thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng từ hoạt động xổ số kiến thiết, là khoản thu:

A. NSTW hưởng 100%

B. NSĐP hưởng 100%

C. Phân chia theo tỉ lệ phần trăm (%) giữa NSTW và NSĐP

D. NS Tỉnh hưởng 100%

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Căn cứ bảng kê phát hành Trái Phiếu Chính phủ giao thông thủy lợi đợt II, năm 2004, kỳ hạn 5 năm, lãi suất 8,5%/năm bằng tiền mặt, Kế toán KBNN Huyện ghi:

A. Nợ TK 501.01.XX.XXXXX/ Có TK901.13.XX.XXXXX đồng thời Nợ TK 611.13.XX.XXXXX/ Có TK741.01.XX.XXXXX

B. Nợ TK 501.01.XX.XXXXX/ Có TK901.14.XX.XXXXX đồng thời Nợ TK 611.14.XX.XXXXX/ Có TK663.16.XX.XXXXX

C. Nợ TK 501.01.XX.XXXXX/ Có TK901.90.XX.XXXXX đồng thời Nợ TK 611.90.XX.XXXXX/ Có TK741.01.XX.XXXXX

D. Nợ TK 501.01.XX.XXXXX/ Có TK901.91.XX.XXXXX đồng thời Nợ TK 611.91.XX.XXXXX/ Có TK741.01.XX.XXXXX

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Nhu cầu chi quý do đơn vị sử dụng ngân sách lập, gửi cơ quan tài chính và Kho bạc Nhà nước là:

A. Mức chi cao nhất mà đơn vị sử dụng ngân sách được chi trong quý đó

B. Chỉ mang tính đăng ký với cơ quan Tài chính để bố trí nguồn và với Kho bạc Nhà nước để lập kế hoạch thanh toán, chi trả

C. Chỉ có giá trị làm cơ sở rút kinh phí dự toán khi và chỉ khi có ý kiến thẩm định của cơ quan Tài chính

D. Chỉ có giá trị làm cơ sở rút kinh phí dự toán khi có ý kiến phê duyệt của Kho bạc Nhà nước

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án - Phần 16
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Người đi làm