Câu hỏi: Hệ thống thanh toán LKB nội Tỉnh được áp dụng trong trường hợp:
A. Thanh toán giữa các đơn vị KBNN khác địa bàn Tỉnh
B. Thanh toán giữa các đơn vị KBNN cùng địa bàn Tỉnh
C. Thanh toán giữa KBNNTW và các KBNN Tỉnh
D. Thanh toán giữa KBNNTW và các KBNN Huyện
Câu 1: Địa điểm thanh toán Công Trái XDTQ năm 1999 đến hạn và quá hạn được quy định:
A. Thanh toán tại đơn vị KBNN trước đây đã mua công trái
B. Thanh toán tại KBNN Quận, Huyện, Thị xã, Thành phố cùng Tỉnh với KBNN trước đây đã mua công trái
C. Thanh toán tại các KBNN Tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương trong phạm vi toàn quốc
D. Thanh toán tại bất kỳ một đơn vị KBNN nào trên phạm vi toàn quốc
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Khi thực hiện thanh toán bằng tiền mặt phiếu công trái XDTQ năm 1999 do đơn vị KBNN khác phát hành, căn cứ bảng kê thanh toán công trái XDTQ vãng lai nội Tỉnh theo từng KBNN phát hành, kế toán KBNN thanh toán ghi:
A. Nợ TK901.90.XX.XXXXX. Nợ TK612.90.XX.XXXXX Có TK 501.01.XX.XXXXX
B. Nợ TK901.90.XX.XXXXX Nợ TK612.90.XX.XXXXX Có TK 650.01.XX.XXXXX
C. Nợ TK663.04.XX.XXXXX/ Có TK501.01.XX.XXXXX, cuối ngày : Nợ TK650.01.XX.XXXXX/ Có TK663.04.XX.XXXXX
D. Nợ TK663.04.XX.XXXXX/ Có TK501.01.XX.XXXXX, cuối ngày : Nợ TK640.01.XX.XXXXX/ Có TK663.04.XX.XXXXX
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Trái Phiếu Chính phủ giao thông thủy lợi đợt II, năm 2004, kỳ hạn 5 năm, lãi suất 8,5%/năm, khi đến hạn được thanh toán theo nguyên tắc:
A. Tiền gốc và tiền lãi trái phiếu được thanh toán một lần khi đến hạn
B. Tiền lãi trái phiếu được thanh toán hằng năm, tiền gốc trái phiếu được thanh toán một lần khi đến hạn
C. Tiền lãi trái phiếu được thanh toán hằng tháng, tiền gốc trái phiếu được thanh toán một lần khi đến hạn
D. Tiền lãi được lĩnh trước và được khấu trừ vào tiền mua trái phiếu
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Căn cứ bảng kê phát hành Trái Phiếu Chính phủ giao thông thủy lợi đợt II, năm 2004, kỳ hạn 5 năm, lãi suất 8,5%/năm bằng tiền mặt, Kế toán KBNN Huyện ghi:
A. Nợ TK 501.01.XX.XXXXX/ Có TK901.13.XX.XXXXX đồng thời Nợ TK 611.13.XX.XXXXX/ Có TK741.01.XX.XXXXX
B. Nợ TK 501.01.XX.XXXXX/ Có TK901.14.XX.XXXXX đồng thời Nợ TK 611.14.XX.XXXXX/ Có TK663.16.XX.XXXXX
C. Nợ TK 501.01.XX.XXXXX/ Có TK901.90.XX.XXXXX đồng thời Nợ TK 611.90.XX.XXXXX/ Có TK741.01.XX.XXXXX
D. Nợ TK 501.01.XX.XXXXX/ Có TK901.91.XX.XXXXX đồng thời Nợ TK 611.91.XX.XXXXX/ Có TK741.01.XX.XXXXX
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Nội dung nào sau đây vi phạm chế độ về mở sổ và ghi sổ kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN:
A. Sổ kế toán phải được mở từ đầu niên độ kế toán và phải đúng mẫu quy định
B. Việc ghi sổ kế toán phải căn cứ vào chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lệ
C. Thông tin, số liệu ghi vào sổ kế toán phải chính xác, trung thực, đúng với chứng từ kế toán
D. Việc ghi sổ kế toán không bắt buộc phải theo trình tự thời gian phát sinh nghiệp vụ kinh tế, tài chính mà chỉ cần đầy đủ, rõ ràng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Giấy nộp tiền vào NSNN được sử dụng trong trường hợp:
A. Cơ quan Thu được giao nhiệm vụ trực tiếp thu các khoản thu NSNN bằng tiền mặt
B. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xử phạt được giao nhiệm vụ trực tiếp thu tiền phạt từ đối tượng nộp.
C. KBNN trực tiếp thu từ đối tượng nộp các khoản thu phạt về vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông đường bộ
D. Các đối tượng có nghĩa vụ nộp thuế và các khoản thu khác nộp tiền trực tiếp vào KBNN
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án - Phần 16
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án
- 202
- 8
- 25
-
26 người đang thi
- 203
- 4
- 25
-
23 người đang thi
- 230
- 3
- 25
-
34 người đang thi
- 204
- 3
- 25
-
13 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận