Câu hỏi: Khi thực hiện thanh toán bằng tiền mặt phiếu công trái XDTQ năm 1999 do đơn vị KBNN khác phát hành, căn cứ bảng kê thanh toán công trái XDTQ vãng lai nội Tỉnh theo từng KBNN phát hành, kế toán KBNN thanh toán ghi:
A. Nợ TK901.90.XX.XXXXX. Nợ TK612.90.XX.XXXXX Có TK 501.01.XX.XXXXX
B. Nợ TK901.90.XX.XXXXX Nợ TK612.90.XX.XXXXX Có TK 650.01.XX.XXXXX
C. Nợ TK663.04.XX.XXXXX/ Có TK501.01.XX.XXXXX, cuối ngày : Nợ TK650.01.XX.XXXXX/ Có TK663.04.XX.XXXXX
D. Nợ TK663.04.XX.XXXXX/ Có TK501.01.XX.XXXXX, cuối ngày : Nợ TK640.01.XX.XXXXX/ Có TK663.04.XX.XXXXX
Câu 1: Thuế giá trị gia tăng, không kể thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng từ hoạt động xổ số kiến thiết, là khoản thu:
A. NSTW hưởng 100%
B. NSĐP hưởng 100%
C. Phân chia theo tỉ lệ phần trăm (%) giữa NSTW và NSĐP
D. NS Tỉnh hưởng 100%
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Điều nào sau đây không đúng với hệ thống tài khoản kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN:
A. Gồm phần A: các tài khoản trong bảng cân đối tài khoản, và phần B: các tài khoản ngoài bảng cân đối tài khoản
B. Các tài khoản ngoài bảng cân đối tài khoản phản ảnh các đối tượng kế toán cấu thành vốn và nguồn vốn của NSNN và KBNN
C. Phương pháp ghi chép các tài khoản trong bảng cân đối tài khoản là phương pháp ghi kép
D. Phương pháp ghi chép các tài khoản ngoài bảng cân đối tài khoản là phương pháp ghi đơn
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Nội dung nào sau đây không phù hợp với quy định về việc lập điện báo trong hệ thống KBNN:
A. Bao gồm điện báo ngày, điện báo định kỳ và điện báo đột xuất (khi có yêu cầu)
B. Công tác điện báo phải đảm bảo yêu cầu cung cấp thông tin kịp thời và đầy đủ
C. Số liệu điện báo phải được tổng hợp liên tục, không cách quãng
D. Nếu vì lý do khách quan không điện báo liên tục được 2 đến 3 ngày thì số liệu các chỉ tiêu điện báo là tổng số phát sinh của 2 hoặc 3 ngày đó, kể cả các chỉ tiêu tồn ngân, tồn quỹ
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Nhu cầu chi quý do đơn vị sử dụng ngân sách lập, gửi cơ quan tài chính và Kho bạc Nhà nước là:
A. Mức chi cao nhất mà đơn vị sử dụng ngân sách được chi trong quý đó
B. Chỉ mang tính đăng ký với cơ quan Tài chính để bố trí nguồn và với Kho bạc Nhà nước để lập kế hoạch thanh toán, chi trả
C. Chỉ có giá trị làm cơ sở rút kinh phí dự toán khi và chỉ khi có ý kiến thẩm định của cơ quan Tài chính
D. Chỉ có giá trị làm cơ sở rút kinh phí dự toán khi có ý kiến phê duyệt của Kho bạc Nhà nước
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Căn cứ bảng kê phát hành Trái Phiếu Chính phủ giao thông thủy lợi đợt II, năm 2004, kỳ hạn 5 năm, lãi suất 8,5%/năm bằng tiền mặt, Kế toán KBNN Huyện ghi:
A. Nợ TK 501.01.XX.XXXXX/ Có TK901.13.XX.XXXXX đồng thời Nợ TK 611.13.XX.XXXXX/ Có TK741.01.XX.XXXXX
B. Nợ TK 501.01.XX.XXXXX/ Có TK901.14.XX.XXXXX đồng thời Nợ TK 611.14.XX.XXXXX/ Có TK663.16.XX.XXXXX
C. Nợ TK 501.01.XX.XXXXX/ Có TK901.90.XX.XXXXX đồng thời Nợ TK 611.90.XX.XXXXX/ Có TK741.01.XX.XXXXX
D. Nợ TK 501.01.XX.XXXXX/ Có TK901.91.XX.XXXXX đồng thời Nợ TK 611.91.XX.XXXXX/ Có TK741.01.XX.XXXXX
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Trái Phiếu Chính phủ giao thông thủy lợi đợt II, năm 2004, kỳ hạn 5 năm, lãi suất 8,5%/năm, khi đến hạn được thanh toán theo nguyên tắc:
A. Tiền gốc và tiền lãi trái phiếu được thanh toán một lần khi đến hạn
B. Tiền lãi trái phiếu được thanh toán hằng năm, tiền gốc trái phiếu được thanh toán một lần khi đến hạn
C. Tiền lãi trái phiếu được thanh toán hằng tháng, tiền gốc trái phiếu được thanh toán một lần khi đến hạn
D. Tiền lãi được lĩnh trước và được khấu trừ vào tiền mua trái phiếu
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án - Phần 16
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận