Câu hỏi: Trường hợp có thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký điều chỉnh giảm vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên trong thời hạn?

118 Lượt xem
30/08/2021
2.9 8 Đánh giá

A. 10 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp

B. 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp

C. 60 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp

D. 90 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, quyền phát hành chứng khoán của doanh nghiệp nào là đúng?

A. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được quyền phát hành cổ phiếu

B. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được quyền phát hành chứng khoán các loại

C. Công ty hợp danh được quyền phát hành trái phiếu

D. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 2: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, nghị quyết của Hội đồng quản trị được thông qua khi số cổ phần sở hữu của thành viên dự họp đạt?

A. Ít nhất 51% cổ phần của tất cả thành viên dự họp tán thành

B. Ít nhất 65% cổ phần của tất cả thành viên dự họp tán thành

C.  Ít nhất 75% cổ phần của tất cả thành viên dự họp tán thành

D. Không căn cứ số cổ phần sở hữu của thành viên dự họp

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 3: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, phân biệt Chi nhánh và Văn phòng đại diện doanh nghiệp?

A. Chi nhánh có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp; Văn phòng đại diện chỉ có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền.

B. Chi nhánh có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp; Văn phòng đại diện tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể

C. Chi nhánh có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền; Văn phòng đại diện có nhiệm vụ tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể

D. Chi nhánh có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền; Văn phòng đại diện thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 4: Theo pháp luật hiện hành, ngành nghề kinh doanh có điều kiện được quy định?

A. Là khi thực hiện kinh doanh những ngành nghề có điều kiện đó thì doanh nghiệp cần phải thỏa mãn các điều kiện cụ thể

B. Là khi kinh doanh ngành nghề đó phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, yêu cầu về vốn pháp định hoặc yêu cầu khác

C. Là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng

D. Là ngành nghề kinh doanh đó không phải ngành nghề kinh doanh thông thường, khi đăng ký ngành nghề thuộc nhóm ngành có điều kiện thì tổ chức, cá nhân phải đáp ứng đủ những điều kiện tương ứng với yêu cầu của ngành nghề

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, Hội đồng thành viên công ty hợp danh bao gồm?

A. Các thành viên sở hữu từ 10% vốn điều lệ công ty

B. Thành viên hợp danh

C. Thành viên góp vốn

D. Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Theo pháp luật hiện hành, cần những điều kiện nào để doanh nghiệp có tư cách pháp nhân?

A. Được thành lập hợp pháp; Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ; Có tài sản độc lập với tài sản của cá nhân/tổ chức khác; Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập

B. Có trụ sở giao dịch; Có tên riêng; Có sự độc lập về tài chính; Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập

C. Có tên riêng; Có tài sản; Có trụ sở giao dịch; Được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật

D. Được thành lập hợp pháp; Có trụ sở giao dịch; Có tài sản độc lập với tài sản của cá nhân/tổ chức khác; Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp - Phần 3
Thông tin thêm
  • 3 Lượt thi
  • 25 Phút
  • 20 Câu hỏi
  • Sinh viên