Câu hỏi: Trường hợp có thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký điều chỉnh giảm vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên trong thời hạn?
A. 10 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp
B. 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp
C. 60 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp
D. 90 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp
Câu 1: Theo quy định về công ty TNHH hai thành viên trở lên, nhận định nào sau đây là sai?
A. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp các thành viên cam kết góp vào công ty
B. Tại thời điểm góp đủ phần vốn góp, công ty phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên tương ứng với giá trị phần vốn đã góp
C. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có quyền tặng cho một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác
D. Người được thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên tặng cho một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp thì đương nhiên là thành viên của công ty
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 2: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, công ty hợp danh là doanh nghiệp trong đó:
A. Phải có ít nhất 03 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung
B. Các thành viên hợp danh có quyền đại diện theo pháp luật và tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty
C. Thành viên hợp danh phải là cá nhân hoặc tổ chức
D. Thành viên góp vốn được tham gia quản lý công ty, được tiến hành công việc kinh doanh nhân danh công ty
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, nghị quyết của Hội đồng quản trị được thông qua khi số cổ phần sở hữu của thành viên dự họp đạt? ![]()
A. Ít nhất 51% cổ phần của tất cả thành viên dự họp tán thành
B. Ít nhất 65% cổ phần của tất cả thành viên dự họp tán thành
C. Ít nhất 75% cổ phần của tất cả thành viên dự họp tán thành
D. Không căn cứ số cổ phần sở hữu của thành viên dự họp
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, trong công ty hợp danh ai không có quyền nhân danh công ty tiến hành hoạt động kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty?
A. Thành viên hợp danh
B. Chủ tịch hội đồng thành viên
C. Người đại diện theo pháp luật của công ty
D. Thành viên góp vốn
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, sau khi bán doanh nghiệp tư nhân trách nhiệm trả các khản nợ phát sinh trước ngày chuyển giao doanh nghiệp thuộc về?
A. Bên mua doanh nghiệp
B. Chủ doanh nghiệp tư nhân và bên mua doanh nghiệp
C. Chủ doanh nghiệp tư nhân
D. Chủ doanh nghiệp tư nhân trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Khi chủ doanh nghiệp tư nhân chết thì doanh nghiệp tư nhân bắt buộc phải giải thể
B. Thành viên hợp danh là người đại diện theo pháp luật của công ty hợp danh
C. Vốn điều lệ của doanh nghiệp là tổng tài sản của doanh nghiệp
D. Công ty hợp danh có ít nhất 03 thành viên hợp danh là chủ sở hữu chung của công ty
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp - Phần 3
- 3 Lượt thi
- 25 Phút
- 20 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp có đáp án
- 271
- 3
- 20
-
86 người đang thi
- 180
- 3
- 20
-
39 người đang thi
- 192
- 1
- 19
-
80 người đang thi
- 145
- 1
- 20
-
85 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận