Câu hỏi: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền cho thuê doanh nghiệp của mình và:
A. Chủ doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
B. Chủ doanh nghiệp không phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
C. Người thuê doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
D. Người thuê doanh nghiệp và Chủ doanh nghiệp liên đới chịu trách nhiệm trước pháp luật
Câu 1: Theo pháp luật hiện hành, nhận định nào sau đây là sai?
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân nói chung, thực hiện đăng ký doanh nghiệp tại Phòng đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư
B. Doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực chứng khoán, bảo hiểm, kế toán, kiểm toán, luật sư, công chứng hoặc các lĩnh vực chuyên ngành khác thực hiện đăng ký doanh nghiệp theo pháp luật chuyên ngành
C. Tổ chức của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu; hợp tác xã, tổ hợp tác được đăng ký thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp
D. Đơn vị sự nghiệp; đơn vị vũ trang; tổ chức kinh tế của các tổ chức chính trị, chính trị-xã hội, xã hội, xã hội-nghề nghiệp hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp qua Phòng đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, quyền và nghĩa vụ nào sau đây của chủ doanh nghiệp tư nhân là đúng?
A. Doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ sở hữu không được nhân danh chính mình tham gia các quan hệ pháp luật
B. Chủ doanh nghiệp tư nhân không có quyền cho thuê toàn bộ doanh nghiệp của mình
C. Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
D. Doanh nghiệp tư nhân được phát hành trái phiếu
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, sau khi bán doanh nghiệp tư nhân trách nhiệm trả các khản nợ phát sinh trước ngày chuyển giao doanh nghiệp thuộc về?
A. Bên mua doanh nghiệp
B. Chủ doanh nghiệp tư nhân và bên mua doanh nghiệp
C. Chủ doanh nghiệp tư nhân
D. Chủ doanh nghiệp tư nhân trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Theo pháp luật hiện hành, cần những điều kiện nào để doanh nghiệp có tư cách pháp nhân?
A. Được thành lập hợp pháp; Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ; Có tài sản độc lập với tài sản của cá nhân/tổ chức khác; Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập
B. Có trụ sở giao dịch; Có tên riêng; Có sự độc lập về tài chính; Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập
C. Có tên riêng; Có tài sản; Có trụ sở giao dịch; Được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật
D. Được thành lập hợp pháp; Có trụ sở giao dịch; Có tài sản độc lập với tài sản của cá nhân/tổ chức khác; Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Theo Luật doanh nghiệp năm 2014, doanh nghiệp nhà nước được tổ chức quản lý theo hình thức nào?
A. Công ty hợp danh
B. Doanh nghiệp tư nhân
C. Công ty cổ phần
D. Công ty trách nhiệm hữu hạn
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 6: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, Hội đồng thành viên công ty hợp danh bao gồm?
A. Các thành viên sở hữu từ 10% vốn điều lệ công ty
B. Thành viên hợp danh
C. Thành viên góp vốn
D. Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp - Phần 3
- 3 Lượt thi
- 25 Phút
- 20 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp có đáp án
- 248
- 3
- 20
-
70 người đang thi
- 162
- 3
- 20
-
66 người đang thi
- 181
- 1
- 19
-
64 người đang thi
- 136
- 1
- 20
-
32 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận