Câu hỏi: Theo pháp luật hiện hành, ngành nghề kinh doanh có điều kiện được quy định?

122 Lượt xem
30/08/2021
3.4 9 Đánh giá

A. Là khi thực hiện kinh doanh những ngành nghề có điều kiện đó thì doanh nghiệp cần phải thỏa mãn các điều kiện cụ thể

B. Là khi kinh doanh ngành nghề đó phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, yêu cầu về vốn pháp định hoặc yêu cầu khác

C. Là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng

D. Là ngành nghề kinh doanh đó không phải ngành nghề kinh doanh thông thường, khi đăng ký ngành nghề thuộc nhóm ngành có điều kiện thì tổ chức, cá nhân phải đáp ứng đủ những điều kiện tương ứng với yêu cầu của ngành nghề

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Theo Luật doanh nghiệp năm 2014, doanh nghiệp nhà nước được tổ chức quản lý theo hình thức nào?

A. Công ty hợp danh

B. Doanh nghiệp tư nhân

C. Công ty cổ phần

D. Công ty trách nhiệm hữu hạn

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 2: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, sau khi bán doanh nghiệp tư nhân trách nhiệm trả các khản nợ phát sinh trước ngày chuyển giao doanh nghiệp thuộc về?

A. Bên mua doanh nghiệp

B. Chủ doanh nghiệp tư nhân và bên mua doanh nghiệp

C. Chủ doanh nghiệp tư nhân

D. Chủ doanh nghiệp tư nhân trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 3: Theo quy định về công ty TNHH hai thành viên trở lên, nhận định nào sau đây là sai?

A. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp các thành viên cam kết góp vào công ty

B. Tại thời điểm góp đủ phần vốn góp, công ty phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên tương ứng với giá trị phần vốn đã góp

C. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có quyền tặng cho một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác

D. Người được thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên tặng cho một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp thì đương nhiên là thành viên của công ty

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 4: Trường hợp có thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký điều chỉnh giảm vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên trong thời hạn?

A. 10 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp

B. 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp

C. 60 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp

D. 90 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, nghị quyết của Hội đồng quản trị được thông qua khi số cổ phần sở hữu của thành viên dự họp đạt?

A. Ít nhất 51% cổ phần của tất cả thành viên dự họp tán thành

B. Ít nhất 65% cổ phần của tất cả thành viên dự họp tán thành

C.  Ít nhất 75% cổ phần của tất cả thành viên dự họp tán thành

D. Không căn cứ số cổ phần sở hữu của thành viên dự họp

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 6: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Khi chủ doanh nghiệp tư nhân chết thì doanh nghiệp tư nhân bắt buộc phải giải thể

B. Thành viên hợp danh là người đại diện theo pháp luật của công ty hợp danh

C. Vốn điều lệ của doanh nghiệp là tổng tài sản của doanh nghiệp

D. Công ty hợp danh có ít nhất 03 thành viên hợp danh là chủ sở hữu chung của công ty

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp - Phần 3
Thông tin thêm
  • 3 Lượt thi
  • 25 Phút
  • 20 Câu hỏi
  • Sinh viên