Câu hỏi: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, phân biệt Chi nhánh và Văn phòng đại diện doanh nghiệp?

71 Lượt xem
30/08/2021
3.6 5 Đánh giá

A. Chi nhánh có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp; Văn phòng đại diện chỉ có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền.

B. Chi nhánh có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp; Văn phòng đại diện tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể

C. Chi nhánh có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền; Văn phòng đại diện có nhiệm vụ tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể

D. Chi nhánh có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền; Văn phòng đại diện thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, trong công ty hợp danh ai không có quyền nhân danh công ty tiến hành hoạt động kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty?

A. Thành viên hợp danh

B. Chủ tịch hội đồng thành viên

C. Người đại diện theo pháp luật của công ty

D. Thành viên góp vốn

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 2: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, quyền và nghĩa vụ nào sau đây của chủ doanh nghiệp tư nhân là đúng?

A. Doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ sở hữu không được nhân danh chính mình tham gia các quan hệ pháp luật

B. Chủ doanh nghiệp tư nhân không có quyền cho thuê toàn bộ doanh nghiệp của mình

C. Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

D. Doanh nghiệp tư nhân được phát hành trái phiếu

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, nhận định nào về đại diện doanh nghiệp là đúng?

A. Trong công ty hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên là người đại diện duy nhất

B. Công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật

C. Trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, Chủ tịch công ty là người đại diện duy nhất

D. Trong công ty cổ phần, người đại diện phải là cổ đông công ty

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 4: Theo pháp luật hiện hành, ngành nghề kinh doanh có điều kiện được quy định?

A. Là khi thực hiện kinh doanh những ngành nghề có điều kiện đó thì doanh nghiệp cần phải thỏa mãn các điều kiện cụ thể

B. Là khi kinh doanh ngành nghề đó phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, yêu cầu về vốn pháp định hoặc yêu cầu khác

C. Là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng

D. Là ngành nghề kinh doanh đó không phải ngành nghề kinh doanh thông thường, khi đăng ký ngành nghề thuộc nhóm ngành có điều kiện thì tổ chức, cá nhân phải đáp ứng đủ những điều kiện tương ứng với yêu cầu của ngành nghề

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Theo pháp luật hiện hành, cần những điều kiện nào để doanh nghiệp có tư cách pháp nhân?

A. Được thành lập hợp pháp; Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ; Có tài sản độc lập với tài sản của cá nhân/tổ chức khác; Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập

B. Có trụ sở giao dịch; Có tên riêng; Có sự độc lập về tài chính; Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập

C. Có tên riêng; Có tài sản; Có trụ sở giao dịch; Được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật

D. Được thành lập hợp pháp; Có trụ sở giao dịch; Có tài sản độc lập với tài sản của cá nhân/tổ chức khác; Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, Chủ doanh nghiệp tư nhân không có quyền gì dưới đây?

A. Thành lập hai doanh nghiệp tư nhân

B. Thuê giám đốc

C. Bán doanh nghiệp

D. Cho thuê doanh nghiệp.

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp - Phần 3
Thông tin thêm
  • 3 Lượt thi
  • 25 Phút
  • 20 Câu hỏi
  • Sinh viên