Câu hỏi: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, quyền và nghĩa vụ nào sau đây của chủ doanh nghiệp tư nhân là đúng?

144 Lượt xem
30/08/2021
3.4 8 Đánh giá

A. Doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ sở hữu không được nhân danh chính mình tham gia các quan hệ pháp luật

B. Chủ doanh nghiệp tư nhân không có quyền cho thuê toàn bộ doanh nghiệp của mình

C. Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

D. Doanh nghiệp tư nhân được phát hành trái phiếu

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Theo pháp luật hiện hành, cần những điều kiện nào để doanh nghiệp có tư cách pháp nhân?

A. Được thành lập hợp pháp; Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ; Có tài sản độc lập với tài sản của cá nhân/tổ chức khác; Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập

B. Có trụ sở giao dịch; Có tên riêng; Có sự độc lập về tài chính; Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập

C. Có tên riêng; Có tài sản; Có trụ sở giao dịch; Được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật

D. Được thành lập hợp pháp; Có trụ sở giao dịch; Có tài sản độc lập với tài sản của cá nhân/tổ chức khác; Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 2: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, quyền phát hành chứng khoán của doanh nghiệp nào là đúng?

A. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được quyền phát hành cổ phiếu

B. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được quyền phát hành chứng khoán các loại

C. Công ty hợp danh được quyền phát hành trái phiếu

D. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, nhận định nào về đại diện doanh nghiệp là đúng?

A. Trong công ty hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên là người đại diện duy nhất

B. Công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật

C. Trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, Chủ tịch công ty là người đại diện duy nhất

D. Trong công ty cổ phần, người đại diện phải là cổ đông công ty

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 4: Trường hợp có thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký điều chỉnh giảm vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên trong thời hạn?

A. 10 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp

B. 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp

C. 60 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp

D. 90 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, trách nhiệm của thành viên công ty hợp danh được quy định?

A. Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn chịu trách nhiệm hữu hạn

B. Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm hữu hạn

C. Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn

D. Thành viên góp vốn chịu trách nhiệm vô hạn

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 6: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, phân biệt Chi nhánh và Văn phòng đại diện doanh nghiệp?

A. Chi nhánh có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp; Văn phòng đại diện chỉ có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền.

B. Chi nhánh có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp; Văn phòng đại diện tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể

C. Chi nhánh có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền; Văn phòng đại diện có nhiệm vụ tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể

D. Chi nhánh có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền; Văn phòng đại diện thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp - Phần 3
Thông tin thêm
  • 3 Lượt thi
  • 25 Phút
  • 20 Câu hỏi
  • Sinh viên