Câu hỏi: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, Chủ doanh nghiệp tư nhân không có quyền gì dưới đây?

109 Lượt xem
30/08/2021
3.8 9 Đánh giá

A. Thành lập hai doanh nghiệp tư nhân

B. Thuê giám đốc

C. Bán doanh nghiệp

D. Cho thuê doanh nghiệp.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Theo Luật doanh nghiệp năm 2014, doanh nghiệp nhà nước được tổ chức quản lý theo hình thức nào?

A. Công ty hợp danh

B. Doanh nghiệp tư nhân

C. Công ty cổ phần

D. Công ty trách nhiệm hữu hạn

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 2: Theo pháp luật hiện hành, cần những điều kiện nào để doanh nghiệp có tư cách pháp nhân?

A. Được thành lập hợp pháp; Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ; Có tài sản độc lập với tài sản của cá nhân/tổ chức khác; Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập

B. Có trụ sở giao dịch; Có tên riêng; Có sự độc lập về tài chính; Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập

C. Có tên riêng; Có tài sản; Có trụ sở giao dịch; Được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật

D. Được thành lập hợp pháp; Có trụ sở giao dịch; Có tài sản độc lập với tài sản của cá nhân/tổ chức khác; Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, trách nhiệm của thành viên công ty hợp danh được quy định?

A. Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn chịu trách nhiệm hữu hạn

B. Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm hữu hạn

C. Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn

D. Thành viên góp vốn chịu trách nhiệm vô hạn

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 4: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, quyền phát hành chứng khoán của doanh nghiệp nào là đúng?

A. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được quyền phát hành cổ phiếu

B. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được quyền phát hành chứng khoán các loại

C. Công ty hợp danh được quyền phát hành trái phiếu

D. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Trường hợp có thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký điều chỉnh giảm vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên trong thời hạn?

A. 10 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp

B. 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp

C. 60 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp

D. 90 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 6: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, phân biệt Chi nhánh và Văn phòng đại diện doanh nghiệp?

A. Chi nhánh có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp; Văn phòng đại diện chỉ có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền.

B. Chi nhánh có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp; Văn phòng đại diện tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể

C. Chi nhánh có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền; Văn phòng đại diện có nhiệm vụ tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể

D. Chi nhánh có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền; Văn phòng đại diện thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp - Phần 3
Thông tin thêm
  • 3 Lượt thi
  • 25 Phút
  • 20 Câu hỏi
  • Sinh viên