Câu hỏi: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, trách nhiệm của thành viên công ty hợp danh được quy định?
A. Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn chịu trách nhiệm hữu hạn
B. Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm hữu hạn
C. Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn
D. Thành viên góp vốn chịu trách nhiệm vô hạn
Câu 1: Theo Luật doanh nghiệp năm 2014, doanh nghiệp nhà nước được tổ chức quản lý theo hình thức nào?
A. Công ty hợp danh
B. Doanh nghiệp tư nhân
C. Công ty cổ phần
D. Công ty trách nhiệm hữu hạn
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 2: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, Hội đồng thành viên công ty hợp danh bao gồm?
A. Các thành viên sở hữu từ 10% vốn điều lệ công ty
B. Thành viên hợp danh
C. Thành viên góp vốn
D. Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, nghị quyết của Hội đồng quản trị được thông qua khi số cổ phần sở hữu của thành viên dự họp đạt? ![]()
A. Ít nhất 51% cổ phần của tất cả thành viên dự họp tán thành
B. Ít nhất 65% cổ phần của tất cả thành viên dự họp tán thành
C. Ít nhất 75% cổ phần của tất cả thành viên dự họp tán thành
D. Không căn cứ số cổ phần sở hữu của thành viên dự họp
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Theo quy định về công ty TNHH hai thành viên trở lên, nhận định nào sau đây là sai?
A. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp các thành viên cam kết góp vào công ty
B. Tại thời điểm góp đủ phần vốn góp, công ty phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên tương ứng với giá trị phần vốn đã góp
C. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có quyền tặng cho một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác
D. Người được thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên tặng cho một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp thì đương nhiên là thành viên của công ty
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 5: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, quyền và nghĩa vụ nào sau đây của chủ doanh nghiệp tư nhân là đúng?
A. Doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ sở hữu không được nhân danh chính mình tham gia các quan hệ pháp luật
B. Chủ doanh nghiệp tư nhân không có quyền cho thuê toàn bộ doanh nghiệp của mình
C. Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
D. Doanh nghiệp tư nhân được phát hành trái phiếu
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, Chủ doanh nghiệp tư nhân không có quyền gì dưới đây?
A. Thành lập hai doanh nghiệp tư nhân
B. Thuê giám đốc
C. Bán doanh nghiệp
D. Cho thuê doanh nghiệp.
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp - Phần 3
- 3 Lượt thi
- 25 Phút
- 20 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp có đáp án
- 153
- 3
- 20
-
35 người đang thi
- 138
- 3
- 20
-
14 người đang thi
- 152
- 1
- 19
-
32 người đang thi
- 108
- 1
- 20
-
33 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận