Câu hỏi: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, trong công ty hợp danh ai không có quyền nhân danh công ty tiến hành hoạt động kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty?
A. Thành viên hợp danh
B. Chủ tịch hội đồng thành viên
C. Người đại diện theo pháp luật của công ty
D. Thành viên góp vốn
Câu 1: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, phân biệt Chi nhánh và Văn phòng đại diện doanh nghiệp?
A. Chi nhánh có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp; Văn phòng đại diện chỉ có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền.
B. Chi nhánh có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp; Văn phòng đại diện tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể
C. Chi nhánh có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền; Văn phòng đại diện có nhiệm vụ tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể
D. Chi nhánh có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền; Văn phòng đại diện thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Theo quy định về công ty TNHH hai thành viên trở lên, nhận định nào sau đây là sai?
A. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp các thành viên cam kết góp vào công ty
B. Tại thời điểm góp đủ phần vốn góp, công ty phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên tương ứng với giá trị phần vốn đã góp
C. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có quyền tặng cho một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác
D. Người được thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên tặng cho một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp thì đương nhiên là thành viên của công ty
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 3: Trường hợp có thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký điều chỉnh giảm vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên trong thời hạn?
A. 10 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp
B. 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp
C. 60 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp
D. 90 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, sau khi bán doanh nghiệp tư nhân trách nhiệm trả các khản nợ phát sinh trước ngày chuyển giao doanh nghiệp thuộc về?
A. Bên mua doanh nghiệp
B. Chủ doanh nghiệp tư nhân và bên mua doanh nghiệp
C. Chủ doanh nghiệp tư nhân
D. Chủ doanh nghiệp tư nhân trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, nhận định nào về đại diện doanh nghiệp là đúng?
A. Trong công ty hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên là người đại diện duy nhất
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật
C. Trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, Chủ tịch công ty là người đại diện duy nhất
D. Trong công ty cổ phần, người đại diện phải là cổ đông công ty
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, quyền và nghĩa vụ nào sau đây của chủ doanh nghiệp tư nhân là đúng?
A. Doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ sở hữu không được nhân danh chính mình tham gia các quan hệ pháp luật
B. Chủ doanh nghiệp tư nhân không có quyền cho thuê toàn bộ doanh nghiệp của mình
C. Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
D. Doanh nghiệp tư nhân được phát hành trái phiếu
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp - Phần 3
- 3 Lượt thi
- 25 Phút
- 20 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp có đáp án
- 292
- 3
- 20
-
20 người đang thi
- 214
- 3
- 20
-
71 người đang thi
- 210
- 1
- 19
-
67 người đang thi
- 162
- 1
- 20
-
90 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận