Câu hỏi: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, cổ đông phổ thông công ty có quyền?

94 Lượt xem
30/08/2021
3.2 6 Đánh giá

A. Chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác

B. Rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi hình thức

C. Nhận cổ tức ưu đãi

D. Được hoàn lại phần vốn góp khi có yêu cầu

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất?

A. 19% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp

B. 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp

C. 21% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp

D. 25% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, Hội đồng quản trị triệu tập họp bất thường Đại hội đồng cổ đông theo yêu cầu của?

A. Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát

B. Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, nhóm cổ đông theo luật định

C. Hội đồng quản trị, nhóm cổ đông sở hữu 20% cổ phần phổ thông

D. Hội đồng quản trị

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, nhận định nào sau đây là sai?

A. Hợp đồng, giao dịch giữa công ty với vợ, chồng, cha, mẹ, con của giám đốc/tổng giám đốc công ty phải được Hội đồng thành viên chấp thuận

B. Hợp đồng, giao dịch giữa công ty với người đại diện theo ủy quyền của thành viên công ty phải được Hội đồng thành viên chấp thuận

C. Hợp đồng, giao dịch giữa công ty với anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của người quản lý công ty công ty phải được Hội đồng thành viên chấp thuận

D. Hợp đồng, giao dịch giữa công ty với vợ, chồng, cha, mẹ, con của cổ đông công ty phải được Hội đồng thành viên chấp thuận

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người không phải là thành viên trong trường hợp?

A. Sau khi đã bán được hơn một nửa phần vốn góp của mình cho các thành viên trong công ty

B. Sau thời hạn 15 ngày kể từ ngày chào bán mà các thành viên trong công ty không mua hoặc mua không hết

C. Sau thời hạn 30 ngày kể từ ngày chào bán mà các thành viên trong công ty không mua hoặc mua không hết

D. Thành viên gặp trường hợp bất khả kháng

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Nếu sau 90 ngày thì:

A. Cổ đông chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua sẽ có quyền biểu quyết, nhận lợi tức tương ứng với số cổ phần đã thanh toán; cổ đông được tự do chuyển nhượng quyền mua số cổ phần chưa thanh toán cho người khác

B. Số cổ phần chưa thanh toán được coi là cổ phần chưa bán và Hội đồng quản trị phải đăng ký giảm vốn điều lệ

C. Cổ đông chưa thanh toán số cổ phần đã đăng ký mua phải ký giấy nợ và không được chuyển nhượng quyền mua cổ phần đó cho người khác

D. Cổ đông chưa thanh toán số cổ phần đã đăng ký mua sẽ đương nhiên không còn là cổ đông của công ty và không được chuyển nhượng quyền mua cổ phần đó cho người khác

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp - Phần 2
Thông tin thêm
  • 3 Lượt thi
  • 25 Phút
  • 20 Câu hỏi
  • Sinh viên