Câu hỏi: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người không phải là thành viên trong trường hợp?
A. Sau khi đã bán được hơn một nửa phần vốn góp của mình cho các thành viên trong công ty
B. Sau thời hạn 15 ngày kể từ ngày chào bán mà các thành viên trong công ty không mua hoặc mua không hết
C. Sau thời hạn 30 ngày kể từ ngày chào bán mà các thành viên trong công ty không mua hoặc mua không hết
D. Thành viên gặp trường hợp bất khả kháng
Câu 1: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, doanh nghiệp nào là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu, chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty? ![]()
A. Doanh nhiệp tư nhân
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
C. Doanh nghiệp xã hội
D. Hộ kinh doanh
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Theo pháp luật hiện hành, trường hợp phần vốn góp của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là cá nhân chết mà không có người thừa kế?
A. Phần vốn góp được chia cho người quản lý tài sản của thành viên đó
B. Phần vốn góp được công ty chia cho các thành viên khác theo tỷ lệ phần vốn góp.
C. Phần vốn góp đó được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự
D. Phần vốn góp đó được giải quyết theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Theo quy định về công ty TNHH một thành viên, nhận định nào sau đây là sai?
A. Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên chỉ đuợc là cá nhân
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có chủ sở hữu là cá nhân không có kiểm soát viên
C. Cuộc họp của Hội đồng thành viên được tiến hành khi có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên dự họp
D. Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc, Tổng giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được quy định? ![]()
A. Phải là thành viên của công ty, có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty
B. Có năng lực hành vi dân sự, có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty
C. Có năng lực hành vi dân sự, có trình độ chuyên môn, là chủ tịch hội đồng thành viên
D. Có năng lực hành vi dân sự, có trình độ chuyên môn, sở hữu ít nhất 65% vốn điều lệ công ty
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Theo Luật Doanh nghiệp 2014, người nào không được là thành viên Công ty trách nhiệm hữu hạn?
A. Người lao động trong công ty
B. Người nước ngoài
C. Cán bộ, công chức, viên chức
D. Người được hưởng thừa kế theo pháp luật phần vốn góp trong công ty
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu có cơ cấu tổ chức như thế nào?
A. Chủ tịch công ty, Giám đốc/Tổng giám đốc và Kiểm soát viên; hoặc Đại hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị, Giám đốc/Tổng giám đốc và Kiểm soát viên
B. Hội đồng quản trị, Giám đốc/Tổng giám đốc và Kiểm soát viên
C. Chủ tịch công ty, Giám đốc/Tổng giám đốc và Kiểm soát viên; hoặc Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên
D. Chủ tịch công ty, Giám đốc/Tổng giám đốc và Kiểm soát viên; hoặc Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp - Phần 2
- 3 Lượt thi
- 25 Phút
- 20 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp có đáp án
- 248
- 3
- 20
-
53 người đang thi
- 188
- 3
- 20
-
55 người đang thi
- 181
- 1
- 19
-
53 người đang thi
- 136
- 1
- 20
-
59 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận