Câu hỏi: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người không phải là thành viên trong trường hợp?

98 Lượt xem
30/08/2021
2.6 5 Đánh giá

A. Sau khi đã bán được hơn một nửa phần vốn góp của mình cho các thành viên trong công ty

B. Sau thời hạn 15 ngày kể từ ngày chào bán mà các thành viên trong công ty không mua hoặc mua không hết

C. Sau thời hạn 30 ngày kể từ ngày chào bán mà các thành viên trong công ty không mua hoặc mua không hết

D. Thành viên gặp trường hợp bất khả kháng

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có thể tăng vốn điều lệ bằng cách?

A. Phát hành chứng khoán các loại

B. Tăng vốn góp của thành viên; Tiếp nhận vốn góp của thành viên mới

C. Điều chỉnh tăng vốn

D. Tăng vốn góp của thành viên; Phát hành cổ phiếu

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Theo Luật Doanh nghiệp 2014, người nào không được là thành viên Công ty trách nhiệm hữu hạn?

A. Người lao động trong công ty

B. Người nước ngoài

C.  Cán bộ, công chức, viên chức

D. Người được hưởng thừa kế theo pháp luật phần vốn góp trong công ty

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, nhận định nào sau đây là sai?

A. Hợp đồng, giao dịch giữa công ty với vợ, chồng, cha, mẹ, con của giám đốc/tổng giám đốc công ty phải được Hội đồng thành viên chấp thuận

B. Hợp đồng, giao dịch giữa công ty với người đại diện theo ủy quyền của thành viên công ty phải được Hội đồng thành viên chấp thuận

C. Hợp đồng, giao dịch giữa công ty với anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của người quản lý công ty công ty phải được Hội đồng thành viên chấp thuận

D. Hợp đồng, giao dịch giữa công ty với vợ, chồng, cha, mẹ, con của cổ đông công ty phải được Hội đồng thành viên chấp thuận

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất?

A. 19% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp

B. 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp

C. 21% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp

D. 25% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp - Phần 2
Thông tin thêm
  • 3 Lượt thi
  • 25 Phút
  • 20 Câu hỏi
  • Sinh viên