Câu hỏi: Theo Luật Doanh nghiệp 2014, người nào không được là thành viên Công ty trách nhiệm hữu hạn?

133 Lượt xem
30/08/2021
2.8 5 Đánh giá

A. Người lao động trong công ty

B. Người nước ngoài

C.  Cán bộ, công chức, viên chức

D. Người được hưởng thừa kế theo pháp luật phần vốn góp trong công ty

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, công ty cổ phần lựa chọn tổ chức quản lý và hoạt động theo mô hình Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc thì số thành viên độc lập được quy định?

A. Ít nhất 15% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập và có Ban kiểm toán nội bộ trực thuộc Hội đồng quản trị.

B.  Ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập và có Ban kiểm toán nội bộ trực thuộc Hội đồng quản trị

C. Ít nhất 25% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập và có Ban kiểm toán nội bộ trực thuộc Hội đồng quản trị

D. Ít nhất 30% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập và có Ban kiểm toán nội bộ trực thuộc Hội đồng quản trị.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Theo quy định về công ty TNHH một thành viên, nhận định nào sau đây là sai?

A. Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên chỉ đuợc là cá nhân

B. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có chủ sở hữu là cá nhân không có kiểm soát viên

C. Cuộc họp của Hội đồng thành viên được tiến hành khi có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên dự họp

D. Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, Chủ tịch công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên?

A. Do Chủ sở hữu công ty bổ nhiệm

B. Do Hội đồng thành viên bầu

C.  Do Hội đồng quản trị bầu

D. Do Hội đồng thành viên và Ban kiểm soát bầu

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất?

A. 19% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp

B. 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp

C. 21% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp

D. 25% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, cổ đông phổ thông công ty có quyền?

A. Chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác

B. Rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi hình thức

C. Nhận cổ tức ưu đãi

D. Được hoàn lại phần vốn góp khi có yêu cầu

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp - Phần 2
Thông tin thêm
  • 3 Lượt thi
  • 25 Phút
  • 20 Câu hỏi
  • Sinh viên