Câu hỏi: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, doanh nghiệp nào là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu, chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty?
A. Doanh nhiệp tư nhân
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
C. Doanh nghiệp xã hội
D. Hộ kinh doanh
Câu 1: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Nếu sau 90 ngày thì:
A. Cổ đông chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua sẽ có quyền biểu quyết, nhận lợi tức tương ứng với số cổ phần đã thanh toán; cổ đông được tự do chuyển nhượng quyền mua số cổ phần chưa thanh toán cho người khác
B. Số cổ phần chưa thanh toán được coi là cổ phần chưa bán và Hội đồng quản trị phải đăng ký giảm vốn điều lệ
C. Cổ đông chưa thanh toán số cổ phần đã đăng ký mua phải ký giấy nợ và không được chuyển nhượng quyền mua cổ phần đó cho người khác
D. Cổ đông chưa thanh toán số cổ phần đã đăng ký mua sẽ đương nhiên không còn là cổ đông của công ty và không được chuyển nhượng quyền mua cổ phần đó cho người khác
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Theo pháp luật hiện hành, trường hợp phần vốn góp của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là cá nhân chết mà không có người thừa kế?
A. Phần vốn góp được chia cho người quản lý tài sản của thành viên đó
B. Phần vốn góp được công ty chia cho các thành viên khác theo tỷ lệ phần vốn góp.
C. Phần vốn góp đó được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự
D. Phần vốn góp đó được giải quyết theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Theo Luật Doanh nghiệp 2014, người nào không được là thành viên Công ty trách nhiệm hữu hạn?
A. Người lao động trong công ty
B. Người nước ngoài
C. Cán bộ, công chức, viên chức
D. Người được hưởng thừa kế theo pháp luật phần vốn góp trong công ty
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu có cơ cấu tổ chức như thế nào?
A. Chủ tịch công ty, Giám đốc/Tổng giám đốc và Kiểm soát viên; hoặc Đại hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị, Giám đốc/Tổng giám đốc và Kiểm soát viên
B. Hội đồng quản trị, Giám đốc/Tổng giám đốc và Kiểm soát viên
C. Chủ tịch công ty, Giám đốc/Tổng giám đốc và Kiểm soát viên; hoặc Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên
D. Chủ tịch công ty, Giám đốc/Tổng giám đốc và Kiểm soát viên; hoặc Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, nhận định nào sau đây là sai?
A. Hợp đồng, giao dịch giữa công ty với vợ, chồng, cha, mẹ, con của giám đốc/tổng giám đốc công ty phải được Hội đồng thành viên chấp thuận
B. Hợp đồng, giao dịch giữa công ty với người đại diện theo ủy quyền của thành viên công ty phải được Hội đồng thành viên chấp thuận
C. Hợp đồng, giao dịch giữa công ty với anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của người quản lý công ty công ty phải được Hội đồng thành viên chấp thuận
D. Hợp đồng, giao dịch giữa công ty với vợ, chồng, cha, mẹ, con của cổ đông công ty phải được Hội đồng thành viên chấp thuận
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, điều kiện để chia lợi nhuận trong công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên?
A. Khi kinh doanh có lãi, đã hoàn thành nghĩa vụ thuế với Nhà nước
B. Khi thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản đến hạn trả
C. Khi kinh doanh có lãi, đã nộp đủ thuế và nghĩa vụ tài chính, đã thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản đến hạn trả
D. Khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và thanh toán đủ các khoản nợ
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp - Phần 2
- 3 Lượt thi
- 25 Phút
- 20 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận