Câu hỏi: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu có cơ cấu tổ chức như thế nào?
A. Chủ tịch công ty, Giám đốc/Tổng giám đốc và Kiểm soát viên; hoặc Đại hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị, Giám đốc/Tổng giám đốc và Kiểm soát viên
B. Hội đồng quản trị, Giám đốc/Tổng giám đốc và Kiểm soát viên
C. Chủ tịch công ty, Giám đốc/Tổng giám đốc và Kiểm soát viên; hoặc Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên
D. Chủ tịch công ty, Giám đốc/Tổng giám đốc và Kiểm soát viên; hoặc Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên
Câu 1: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, Chủ tịch công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên?
A. Do Chủ sở hữu công ty bổ nhiệm
B. Do Hội đồng thành viên bầu
C. Do Hội đồng quản trị bầu
D. Do Hội đồng thành viên và Ban kiểm soát bầu
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, cuộc họp của Hội đồng thành viên công ty TNHH một thành viên được tiến hành hợp lệ khi nào?
A. Có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên dự họp
B. Có ít nhất ba phần tư tổng số thành viên dự họp.
C. Có số thành viên dự họp đại diện ít nhất 50% vốn điều lệ
D. Có số thành viên dự họp đại diện ít nhất 65% vốn điều lệ
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất?
A. 19% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp
B. 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp
C. 21% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp
D. 25% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Theo pháp luật hiện hành, trường hợp phần vốn góp của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là cá nhân chết mà không có người thừa kế?
A. Phần vốn góp được chia cho người quản lý tài sản của thành viên đó
B. Phần vốn góp được công ty chia cho các thành viên khác theo tỷ lệ phần vốn góp.
C. Phần vốn góp đó được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự
D. Phần vốn góp đó được giải quyết theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Nếu sau 90 ngày thì: ![]()
A. Cổ đông chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua sẽ có quyền biểu quyết, nhận lợi tức tương ứng với số cổ phần đã thanh toán; cổ đông được tự do chuyển nhượng quyền mua số cổ phần chưa thanh toán cho người khác
B. Số cổ phần chưa thanh toán được coi là cổ phần chưa bán và Hội đồng quản trị phải đăng ký giảm vốn điều lệ
C. Cổ đông chưa thanh toán số cổ phần đã đăng ký mua phải ký giấy nợ và không được chuyển nhượng quyền mua cổ phần đó cho người khác
D. Cổ đông chưa thanh toán số cổ phần đã đăng ký mua sẽ đương nhiên không còn là cổ đông của công ty và không được chuyển nhượng quyền mua cổ phần đó cho người khác
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, cổ đông phổ thông công ty có quyền?
A. Chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác
B. Rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi hình thức
C. Nhận cổ tức ưu đãi
D. Được hoàn lại phần vốn góp khi có yêu cầu
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp - Phần 2
- 3 Lượt thi
- 25 Phút
- 20 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp có đáp án
- 153
- 3
- 20
-
12 người đang thi
- 160
- 3
- 20
-
83 người đang thi
- 152
- 1
- 19
-
62 người đang thi
- 108
- 1
- 20
-
76 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận