Câu hỏi: Tài khoản 665 “Thanh toán bù trừ ”, cuối ngày không có số dư. Tài liệu để hạch toán tất toán số dư TK 665 là:

55 Lượt xem
30/08/2021
3.3 6 Đánh giá

A. Bảng kê thanh toán bù trừ số 12

B. Bảng kê thanh toán bù trừ số 14

C. Bảng kê thanh toán bù trừ số 15

D. Tài khoản sẽ tự động triệt tiêu, không cần phải hạch toán để tất toán số dư

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Tài khoản 611 - Thanh toán với ngân sách nhà nước về gốc tín phiếu, trái phiếu, có kết cấu như sau:

A. Bên Nợ phản ánh số tiền gốc trái phiếu được quyết toán

B. Số dư Có phản ánh số tiền gốc trái phiếu chưa quyết toán với ngân sách

C. Bên Có phản ánh số tiền gốc trái phiếu phát hành ghi thu ngân sách

D. Bên Có phản ánh số tiền gốc trái phiếu đã quyết toán và được ngân sách nhà nước thanh toán

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Khi phát hành trái phiếu theo hình chiết khấu bằng tiền mặt (giá bán thấp hơn mệnh giá trái phiếu), căn cứ vào chứng từ kế toán hạch toán:

A. Nợ TK 501.01 (giá bán) / Có TK 901.60 (mệnh giá), Có TK 614.60 (số tiền chiết khấu)

B. Nợ TK 614.60 (số tiền chiết khấu), Nợ TK 901.60 (mệnh giá) / Có TK 501.01 (giá bán)

C. Nợ TK 501.01 (giá bán), Nợ TK 901.60 (mệnh giá) / Có TK 614.60 (số tiền chiết khấu)

D. Nợ TK 501.01 (giá bán), Nợ TK 614.60 (số tiền chiết khấu) / Có TK 901.60 (mệnh giá)

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Bảng kê thanh toán bù trừ số 14 được lập trên cơ sở:

A. Tổng hợp tất cả chứng từ gốc

B. Tổng hợp các chứng từ nhận về từ các ngân hàng thành viên

C. Kết quả bù trừ giữa với các ngân hàng thành viên

D. Tổng hợp các Bảng kê thanh toán bù trừ số 12

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Tài khoản 909 - Trái phiếu quá hạn, có kết cấu như sau:

A. Bên Nợ phản ánh số trái phiếu chuyển quá hạn

B. Bên Có phản ánh số vốn gốc + lãi trái phiếu chuyển quá hạn

C. Bên Có phản ánh số lãi trái phiếu chuyển quá hạn

D. Số dư Có phản ánh trái phiếu quá hạn chưa thanh toán

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Nhận được chứng từ trả lãi tiền gửi của Kho bạc Nhà nước huyện mở tại Ngân hàng thương mại quốc doanh, kế toán định khoản như sau: 

A. Nợ TK 945.01 / Có TK 665.01

B. Nợ TK 511.01 / Có TK 665.01

C. Nợ TK 945.01 / Có TK 511.01

D. Nợ TK 511.01 / Có TK 934.01

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án - Phần 13
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Người đi làm