Câu hỏi: Phương pháp keo khô còn được gọi là phương pháp 4:2:1 là muốn lưu ý tỉ lệ:

179 Lượt xem
30/08/2021
3.0 5 Đánh giá

A. Nước: Dầu: Gôm

B. Nước: Gôm: Dầu 

C. Dầu: Nước: Gôm 

D. Dầu: Gôm: Nước 

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Phương pháp xà phòng hóa điều chế nhũ tương có đặc điểm:

A. Chất nhũ hóa được tạo ra trong quá trình điều chế

B. Chất nhũ hóa ở dạng dịch thể 

C. Chất nhũ hóa là xà phòng có sẵn trong công thức

D. Chất có tác dụng là xà phòng

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 3: CHỌN CÂU SAI. Ưu điểm của tá dược thân nước: 

A. Có thể hoà tan hoặc trộn đều với nước và nhiều chất lỏng phân cực

B. Giải phóng hoạt chất nhanh, nhất là với các chất dễ tan trong nước

C. Thể chất tương đối ổn định, ít thay đổi theo điều kiện thời tiết

D. Trơn nhờn, dễ rửa sạch bằng nước

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 4: CHỌN CÂU SAI. Nhược điểm của tá dược thân dầu:

A. Kém bền vững

B. Dễ bị mấm mốc và vi khuẩn xâm nhập

C. Trơn nhờn, khó rửa sạch bằng nước

D. Dễ bị khô cứng, nứt mặt trong quá trình bảo quản

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Kiểu nhũ tương phụ thuộc vào:

A. Sự khác biệt tỉ trọng 2 tướng 

B. Độ tan tương đối của chất nhũ hóa trong mỗi pha

C. Độ nhớt của tướng ngoại 

D. Kích thước của tiểu phân pha nội

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: CHON CÂU SAI.̣ Ưu điểm của dạng thuốc đạn:

A. Dạng thuốc đạn thích hợp với người bệnh là phụ nữ có thai, dễ bị nôn khi uống thuốc

B. Dạng thuốc đạn thích hợp với các dược chất dễ bị phân huỷ bởi dịch dạ dày

C. Có khoảng từ 70%-80% lượng dược chất sau khi hấp thu được chuyển vào hệ tuần hoàn không phải qua gan, không bị phân huỷ ở gan trƣớc khi gây tác dụng

D. Thích hợp người bệnh ở trạng thái hôn mê không thể uống thuốc

Xem đáp án

30/08/2021 5 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Công nghệ sản xuất Dược phẩm - Phần 6
Thông tin thêm
  • 1 Lượt thi
  • 25 Phút
  • 20 Câu hỏi
  • Sinh viên