Câu hỏi: Nếu một doanh nghiệp có nợ phải trả là 19.000 (Đ.V.T: 1.000 đ) và nguồn vốn chủ sở hữu là 57.000 thì tài sản của doanh nghiệp là:
A. 38.000
B. 76.000
C. 57.000
D. 19.000
Câu 1: Chênh lệch giữa lợi nhuận gộp và doanh thu thuần là:
A. Hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán.
B. Giá vốn hàng bán.
C. Chiết khấu thương mại.
D. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
30/08/2021 7 Lượt xem
Câu 2: Trường hợp nào sau đây không làm thay đổi số tổng cộng cuối cùng của Bảng cân đối kế toán:
A. Vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ người bán 300.
B. Mua hàng hóa chưa thanh toán 200.
C. Xuất quỹ tiền mặt trả nợ vay ngân hàng 700.
D. Tất cả các trường hợp trên.
30/08/2021 9 Lượt xem
Câu 3: Quan hệ giữa tài khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết là:
A. Tổng dư Nợ bằng Tổng dư Có
B. Tổng phát sinh Nợ = Tổng phát sinh Có
C. Cả a, b đều đúng
D. Cả a, b đều sai
30/08/2021 8 Lượt xem
Câu 4: Tính chất của bảng cân đối kế toán:
A. Sự nhất quán.
B. Sự liên tục.
C. Sự cân bằng.
D. Cả 3 đều sai.
30/08/2021 7 Lượt xem
Câu 5: Những trường hợp nào sau đây được xác định là nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi vào sổ kế toán.
A. Ký hợp đồng thuê nhà xưởng để sản xuất, giá trị hợp đồng 20 triệu đồng/năm.
B. Mua TSCĐ 50 triệu chưa thanh toán.
C. Nhận được lệnh chi tiền phục vụ tiếp khách của doanh nghiệp 5 triệu.
D. Tất cả các trường hợp trên.
30/08/2021 7 Lượt xem
Câu 6: Kiểm tra chứng từ là:
A. Tính giá chứng từ, ghi chép định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
B. Kiểm tra tính rõ ràng trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu phản ảnh trên chứng từ.
C. Hai câu trên đúng.
D. Hai câu đều sai.
30/08/2021 8 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán quốc tế - Phần 2
- 8 Lượt thi
- 45 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận