Câu hỏi: Khai triển Maclaurin của cosx đến x4
A. \(1 - \frac{{{x^2}}}{2} + \frac{{{x^4}}}{{24}} + o({x^5})\)
B. \(1 + \frac{{{x^2}}}{2} - \frac{{{x^4}}}{{24}} + o({x^5})\)
C. \(1 - \frac{{{x^2}}}{2} - \frac{{{x^4}}}{{24}} + o({x^5})\)
D. \(1 + \frac{{{x^2}}}{2} + \frac{{{x^4}}}{{24}} + o({x^5})\)
Câu 1: Tính giới hạn sau: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } {\left( {\frac{{2{x^2} + 3}}{{2{x^2} - 1}}} \right)^{{x^2}}}\)
A. e2
B. \(\frac{1}{e}\)
C. e
D. đáp án khác
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Tìm a để hàm số \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l} \frac{{{{(1 + x)}^n} - 1}}{x},\,\,x \ne 0,n \in N\\ a,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 0 \end{array} \right.\) liên tục trên R
A. a = 0
B. a = n
C. \(a = \frac{1}{n}\)
D. Đáp án khác
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Cho hai chuỗi \(\sum\limits_{n = 1}^{ + \infty } {\frac{{n + 5}}{{n({n^2} + 1)}}}\) (1) và \(\sum\limits_{n = 1}^{ + \infty } {\frac{{\sqrt {n + 1} }}{{{n^4} + 4n}}}\) (2). Kết luận nào dưới đây đúng?
A. Chuỗi (1) và (2) hội tụ
B. Chuỗi (1) hội tụ, chuỗi (2) phân kỳ
C. Chuỗi (1) và (2) phân kỳ
D. Chuỗi (1) phân kỳ, chuỗi (2) hội tụ
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Bán kính hội tụ của chuỗi \(\sum\limits_{n = 1}^\infty {\frac{{{x^n}}}{{n + 2}}}\) là:
A. r = 0
B. r = 1/3
C. r = 3
D. r = 1
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Tìm điểm gián đoạn của hàm số \(f(x) = {3^{x/(1 - {x^2})}}\) và cho biết nó thuộc loại nào?
A. x = 1, x = -1, loại 2
B. x = 1, x = -1, loại 1
C. x = 1, x = -1, khử được
D. \(x = \pi\) , điểm nhảy
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Hàm số \(f(x) = {x^2} - 3\left| x \right| + 2\) có f'(x) khi x < 0 là:
A. 2x + 3
B. 2x - 3
C. 0
D. 3 - 2x
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Toán cao cấp A1 - Phần 4
- 12 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Toán cao cấp A1 có đáp án
- 541
- 30
- 22
-
51 người đang thi
- 636
- 23
- 25
-
61 người đang thi
- 298
- 15
- 25
-
81 người đang thi
- 897
- 18
- 25
-
21 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận