Câu hỏi: Hai điện tích Q1 = 8μC và Q2 = -5μC đặt trong không khí và nằm trong mặt kín (S). Thông lượng điện cảm do hai điện tích trên gởi qua mặt (S) có giá trị nào sau đây?
A. 3 (μC)
B. 3,4.105 (Vm)
C. 0 (C)
D. 8 (μC)
Câu 1: Tấm điện môi phẳng, khá rộng, bề dày d, hai mặt song song và cách đều mặt phẳng Oxy, tích điện đều, mật độ điện khối ρ. Tính cường độ điện trường tại điểm M(2; 5; 0).
A. \(E = \frac{{\rho d}}{{4{\varepsilon _0}}}\)
B. \(E = \frac{{\rho d}}{{{\varepsilon _0}\sqrt 2 }}\)
C. \(E = \frac{{\rho d}}{{2{\varepsilon _0}}}\)
D. E = 0.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Khối cầu bán kính 10 cm, tích điện đều, mật độ điện khối ρ = 9,0.10-3 C/m3. Hệ số điện môi ε = 1. Trị số vectơ cảm ứng điện D tại vị trí cách tâm O một đoạn 5 cm là:
A. 1,5.10-4 C/m2
B. 1,5.10-2 C/m2
C. 1,13.107 V/m
D. 1,13.105 V/m.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Một tấm kim loại phẳng rất rộng, tích điện đều. Người ta xác định được điện tích chứa trên một hình chữ nhật kích thước (2m x 5m) là 4μC. Tính cường độ điện trường tại điểm M cách tấm kim loại đó 20cm.
A. 11,3 kV/m
B. 22,6 kV/m
C. 5,6 kV/m
D. 0 V/m
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Trong không khí có mặt phẳng (P) rất rộng tích điện đều, mật độ điện mặt σ > 0. Vectơ \(\overrightarrow E\) ở sát (P) có đặc điểm gì?
A. Độ lớn \(E = \frac{\sigma }{{2{\varepsilon _0}}}\) và hướng vuông góc ra xa (P)
B. Độ lớn \(E = \frac{2\sigma }{{{\varepsilon _0}}}\) và hướng vuông góc ra xa (P).
C. Độ lớn \(E = \frac{2\sigma }{{{\varepsilon _0}}}\) và hướng vuông góc vào (P).
D. Độ lớn \(E = \frac{\sigma }{{2{\varepsilon _0}}}\) và hướng vuông góc vào (P).
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Tấm kim loại (P) phẳng rất rộng, tích điện đều. So sánh cường độ điện trường do (P) gây ra tại các điệm A, B, C (hình 3.1). 
A. EA > EB > EC
B. EA < EB < EC
C. EA = EB = EC
D. EA + EC = 2EB
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Lần lượt đặt hai điện tích Q1 = 2Q2 vào một mặt cầu. So sánh trị số thông lượng cảm ứng điện \({\Phi _{D1}}\) và \({\Phi _{D2}}\) gởi qua mặt cầu đó.
A. \({\Phi _{D1}}=8{\Phi _{D2}}\)
B. \({\Phi _{D1}}=2{\Phi _{D2}}\)
C. \({\Phi _{D2}}={\Phi _{D1}}\)
D. \({\Phi _{D2}}=8{\Phi _{D1}}\)
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương - Phần 6
- 8 Lượt thi
- 30 Phút
- 24 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương có đáp án
- 988
- 28
- 25
-
49 người đang thi
- 543
- 6
- 25
-
18 người đang thi
- 715
- 9
- 25
-
26 người đang thi
- 400
- 2
- 25
-
94 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận