Câu hỏi: Điện tích Q phân bố đều trong thể tích khối cầu tâm O. Hằng số điện môi ở trong và ngoài quả cầu đều bằng nhau. Gọi r là khoảng cách từ điểm khảo sát đến tâm O. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cường độ điện trường E do khối cầu này gây ra?
A. Càng xa tâm O, cường độ điện trường E càng giảm.
B. Bên trong khối cầu, E có biểu thức tính giống như của một điện tích điểm Q đặt tại O.
C. Bên trong quả cầu, E giảm dần khi lại gần tâm O; bên ngoài quả cầu, E giảm dần khi ra xa tâm O.
D. Càng xa tâm O, cường độ điện trường E càng tăng.
Câu 1: Lần lượt đặt điện tích Q vào trong hai mặt cầu bán kính R1 = 2R2. So sánh trị số điện thông \({\Phi _{E1}}\) và \({\Phi _{E2}}\) gởi qua hai mặt cầu đó, biết rằng hệ thống đặt trong không khí.
A. \({\Phi _{E1}}=8{\Phi _{E2}}\)
B. \({\Phi _{E1}}=4{\Phi _{E2}}\)
C. \({\Phi _{E2}}=8{\Phi _{E1}}\)
D. \({\Phi _{E1}}={\Phi _{E2}}\)
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Lần lượt đặt hai điện tích Q1 = 2Q2 vào một mặt cầu. So sánh trị số thông lượng cảm ứng điện \({\Phi _{D1}}\) và \({\Phi _{D2}}\) gởi qua mặt cầu đó.
A. \({\Phi _{D1}}=8{\Phi _{D2}}\)
B. \({\Phi _{D1}}=2{\Phi _{D2}}\)
C. \({\Phi _{D2}}={\Phi _{D1}}\)
D. \({\Phi _{D2}}=8{\Phi _{D1}}\)
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Điện tích Q phân bố đều trong thể tích khối cầu tâm O, bán kính R. Gọi ρ là mật độ điện khối, \(\overrightarrow r\) là vectơ bán kính hướng từ tâm O đến điểm khảo sát. Biểu thức nào sau đây KHÔNG phải là biểu thức của vectơ cường độ điện trường \(\overrightarrow E\) do khối cầu này gây ra?
A. \(\overrightarrow E = kQ\frac{{\overrightarrow r }}{{{r^3}}},\) nếu r > R.
B. \(\overrightarrow E = kQ\frac{{\rho \overrightarrow r }}{{3{\varepsilon _0}}},\) nếu r < R.
C. \(\overrightarrow E = kQ\frac{{\overrightarrow r }}{{3{R^3}}},\) nếu r < R.
D. \(\overrightarrow E = kQ\frac{{\rho \overrightarrow r }}{{{\varepsilon _0}}},\) nếu r = R.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Mặt phẳng (P) rộng vô hạn, tích điện đều với mật độ điện mặt σ. Cường độ điện trường do mặt phẳng này gây ra tại điểm M trong không khí, cách (P) một khoảng a được tính bởi biểu thức nào sau đây?
A. \(E = \frac{\sigma }{{{\varepsilon _0}}}\)
B. \(E = \frac{2\sigma }{{{\varepsilon _0}}}\)
C. \(E = \frac{\sigma }{{{2\varepsilon _0}}}\)
D. \(E = \frac{\sigma }{{{2a\varepsilon _0}}}\)
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Mặt phẳng (P) rộng vô hạn, tích điện đều với mật độ điện mặt σ, đặt trong không khí. Điện trường do mặt phẳng này gây ra tại những điểm ngoài mặt phẳng đó có đặc điểm gì?
A. Là điện trường đều.
B. Tại mọi điểm, \(\overrightarrow E\) luôn vuông góc với (σ)
C. Độ lớn \(E = \frac{\sigma }{{2{\varepsilon _0}}}\)
D. A, B, C đều đúng.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Trong không khí có mặt phẳng rất rộng tích điện đều, mật độ +2.10-8 C/m2. Cảm ứng điện D ở sát mặt phẳng đó là bao nhiêu?
A. 10-8 C/m2 .
B. 1,5.104 C/m2
C. 6,0.103 C/m2
D. 4,5.105 V/m.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương - Phần 6
- 8 Lượt thi
- 30 Phút
- 24 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương có đáp án
- 1.0K
- 29
- 25
-
60 người đang thi
- 720
- 6
- 25
-
16 người đang thi
- 767
- 9
- 25
-
41 người đang thi
- 439
- 2
- 25
-
40 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận