Câu hỏi: Giá tính thuế TTĐB của hàng hóa chịu thuế TTĐB được sản xuất kinh doanh trong nước được tính bằng công thức:
A. (Bằng) = [Giá bán đã có thuế GTGT/(1+thuế suất thuế GTGT)].
B. (Bằng) = {[Giá bán chưa có thuế GTGT –Thuế BVMT (nếu có)]} / (1+thuế suất thuế TTĐB).
C. (Bằng) = [Giá bán đã cóthuế GTGT/(1+thuế suất thuế TTĐB)].
D. (Bằng) = {[(Giá bán chưa có thuế GTGT-Thuế BVMT (nếu có)]} / (1+thuế suất thuế GTGT).
Câu 1: Doanh nghiệp A nhập khẩu 20 xe INNOVA 7 chỗ và 10 xe HUYNDAI 45 chỗ. Doanh nghiệp phải khai và nộp thuế TTĐB cho:
A. Toàn bộ số xe nhập khẩu.
B. Xe INOVA.
C. Xe HUYNDAI.
D. Xe INOVA nộp 100% thuế TTĐB, xe HUYNDAI được giảm 50% thuế TTĐB.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Thời điểm xác định thuế TTĐB đối với kinh doanh dịch vụ là?
A. Thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ với điều kiện đã thu tiền
B. Thời điểm hoàn thành cung ứng dịch vụ với điều kiện đã thu tiền
C. Thời điểm hoàn thành cung ứng dịch vụ hay thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền.
D. Không có câu nào đúng.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Giá tính thuế đối với dịch vụ Golf:
A. Là tiền bán vé chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB.
B. Là tiền bán thẻ hội viên chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB.
C. Là tiền thu phí bảo dưỡng sân cỏ chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB.
D. Là tiền bán vé, bán thẻ hội viên, phí bảo dưỡng sân cỏ, tiền thuê xe, thuê người giúp việc chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Giá làm căn cứxác định giá tính thuế TTĐB đối với kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng là?
A. Doanh thu từ kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng trừ (–) tiền trả thưởng
B. Doanh thu từ kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng
C. Doanh thu từ kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng cộng (+) tiền trả thưởng.
D. Toàn bộ doanh thu của cơ sở kinh doanh.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Chọn đáp án đúng về hàng hoá chịu thuế TTĐB:
A. Tàu bay sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá.
B. Tàu bay sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hành khách.
C. Tàu bay sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hành khách du lịch.
D. Tàu bay dùng cho mục đích cá nhân.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Giá tính thuế TTĐB đối với dịch vụ vũ trường, karaoke, massage là:
A. Bao gồm tiền Karaoke, tiền vé vào vũ trường và tiền vé massage chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB.
B. Bao gồm tiền Karaoke, tiền vé vào vũ trường, tiền vé massage và tiền ăn uống đi kèm đã có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB.
C. Bao gồm tiền Karaoke, tiền vé vào vũ trường, tiền vé massage và tiền ăn uống đi kèm chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB.
D. Bao gồm tiền Karaoke, tiền vé vào vũ trường, tiền vé massage và tiền ăn uống đi kèm chưa có thuế GTGT và đã có thuế TTĐB.
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 4
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án
- 416
- 1
- 30
-
59 người đang thi
- 234
- 0
- 30
-
74 người đang thi
- 201
- 0
- 30
-
25 người đang thi
- 370
- 1
- 30
-
25 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận