Câu hỏi: Chọn đáp án đúng về công thức xác định thuế TTĐB của nguyên liệu nhập khẩu hoặc mua trực tiếp của cơ sở sản xuất trong nước được khấu trừ tương ứng với tỷ lệ hàng hóa bán ra trong nước:

100 Lượt xem
30/08/2021
3.1 8 Đánh giá

A. Số lượng sản phẩm hàng hóa tiêu thụ trong nước x (Số thuế TTĐB của nguyên liệu đã nộp/1 đơn vị nguyên liệu)

B. Tỷ lệ (%) lượng nguyên liệu xuất kho đưa vào sản xuất x Tỷ lệ (%) lượng sản phẩm tiêu thụ trong nước x Số thuế TTĐB đã nộp của nguyên liệu.

C. Số lượng nguyên liệu đã mua xuất vào sảnxuất x (số thuế TTĐB đã nộp/1 đơn vị nguyên liệu).

D. Không có câu nào đúng.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Công thức xác định thuế TTĐB của nguyên liệu nhập khẩu hoặc mua trực tiếp của cơ sở sản xuất trong nước được khấu trừ tương ứng với tỷ lệ hàng hóa bán ra trong nước:

A. Số lượng sản phẩm hàng hóa tiêu thụ trong nước x (Định mức tiêu hao nguyên liệu/1 sản phẩm) x (Số thuế TTĐB của nguyênliệu đã nộp/1 đơn vị nguyên liệu).

B. Số lượng nguyên liệu xuất kho đưa vào sản xuất x Tỷ lệ (%) lượng sản phẩm tiêu thụ trong nước x Số thuế TTĐB đã nộp của nguyên liệu

C. Số lượng nguyên liệu đã mua xuất vào sản xuất x (số thuế TTĐB đã nộp/1 đơn vị nguyên liệu).

D. Tất cả các câu đều đúng.

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 2: Giá tính thuế đối với hàng hóa chịu thuế TTĐB bán theo phương thức trả góp, trả chậm là?

A. Là giá bán chưa có thuế GTGT, chưa có thuế BVMT (nếu có) và chưa có thuếTTĐB.

B. Là giá bán chưa có thuế GTGT, chưa có thuế BVMT (nếu có) và chưa có thuế TTĐB, bao gồm tiền lãi trả góp, trả chậm.

C. Là giá bán chưa có thuế GTGT, chưa có thuế BVMT (nếu có) và chưa có thuế TTĐB, không bao gồm tiền lãi trả góp, trả chậm.

D. Không có câu nào đúng.

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 3: Số thuế TTĐB được giảm theo quy định:

A. Không quá 30% số thuế TTĐB phải nộp trong năm.

B. Không quá giá trị tài sản bị thiệt hại đã trừ tiền bồi thường.

C. Không quá 30% số thuế TTĐB phải nộp trong năm và không quá giá trị tài sản bị thiệt hại đã trừ tiền bồi thường.

D. Tối đa không quá số thuế TTĐB phải nộp trong năm và giá trị tài sản bị thiệt hại đã trừ tiền bồi thương.

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 4: Giá tính thuế TTĐB của dịch vụ chịu thuế TTĐB được tính bằng công thức:

A. (Bằng) = [Giá bán đã có thuế GTGT/(1+thuế suất thuế GTGT)].

B. (Bằng) = [(Giá bán chưa có thuế GTGT) / (1+thuế suất thuế TTĐB)].

C. (Bằng) = [Giá bán đã có thuế GTGT/(1+thuế suất thuế TTĐB)].

D. (Bằng) = [(Giá bán chưa có thuế GTGT-Thuế BVMT) / (1+thuế suất thuế GTGT)]

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Trường hợp doanh nghiệp sản xuất nhiều loại hàng hóa và kinh doanh nhiều dịch vụ có thuế suất thuế TTĐB khác nhau thì?

A. Kê khai thuế TTĐB theo thuế suất cao nhất của hàng hóa, dịch vụ doanh nghiệp có sản xuất, kinh doanh.

B. Kê khai thuế TTĐB theo thuế suất thấp nhất của hàng hóa, dịch vụ doanh nghiệp có sản xuất, kinh doanh.

C. Kê khai thuế TTĐB theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ.

D. Kê khai thuế TTĐB theo thuế suất bình quân của hàng hóa, dịch vụ doanh nghiệp có sản xuất, kinh doanh.

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 6: Căn cứ tính thuế TTĐB là gì?

A. Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB và thuế suất thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ đó.

B. Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB

C. Giá bán chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB.

D. Giá bán chưa thuế giá trị gia tăng và chưa có thuế TTĐB.

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 4
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên