Câu hỏi: Dây mảnh hình vòng cung, bán kính R = 20 cm, góc mở: 600, tích điện đều, mật độ điện dài λ = 6.10-14 C/m. Độ lớn cường độ điện trường E tại tâm O là:
A. 2,7.10-3 V/m.
B. 13,5.10-4 C/m2
C. 2,7 3 .10-4 V/m.
D. 3,78.10-3 Cm2
Câu 1: Điện tích Q > 0 phân bố đều trên tấm phẳng hình vành khăn, tâm O, bán kính trong a, bán kính ngoài b, đặt trong không khí. Biểu thức cường độ điện trường tại điểm M trên đường thẳng xuyên tâm, vuông góc với mặt phẳng vành khăn, cách O một đoạn h là:
A. \(E = \frac{{2kQh}}{{({b^2} - {a^2})}}(\frac{1}{{\sqrt {{a^2} + {h^2}} }} - \frac{1}{{\sqrt {{b^2} + {h^2}} }})\)
B. \(E = \frac{{kQh}}{{({b^2} + {a^2})}}(\frac{1}{{\sqrt {{a^2} + {h^2}} }} + \frac{1}{{\sqrt {{b^2} + {h^2}} }})\)
C. \(E = \frac{{2kQh}}{{({b^2} + {a^2})}}(\frac{1}{{\sqrt {{a^2} + {h^2}} }} - \frac{1}{{\sqrt {{b^2} + {h^2}} }})\)
D. \(E = \frac{{kQh}}{{({b^2} + {a^2})}}(\frac{1}{{\sqrt {{a^2} - {h^2}} }} + \frac{1}{{\sqrt {{b^2} - {h^2}} }})\)
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Chọn đáp án SAI: Điện tích âm phân bố đều trên dây thẳng, mảnh, rất dài. Vectơ \(\overrightarrow E \) ở gần dây có đặc điểm:
A. Vuông góc với dây, hướng vào dây.
B. Độ lớn E giảm dần khi ra xa dây.
C. Song song với dây
D. Có tính đối xứng trụ.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Hai điện tích điểm q1 = –3.10–8 C ; q2 = +1,2.10–7 C cách nhau một đoạn AB = 20 cm trong không khí. Tại điểm M, với MA = MB = 10 cm, vectơ E G có đặc điểm:
A. Hướng về phía q2, độ lớn E = 8,1.104 V/m.
B. Hướng về phía q1, độ lớn E = 8,1.104 V/m
C. Hướng về phía q1, độ lớn E = 1,35.105 V/m.
D. Hướng về phía q2, độ lớn E = 1,35.105 V/m.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về đường sức của điện trường?
A. Các đường sức không cắt nhau.
B. Chiều của đường sức: đi ra từ điện tích âm, đi vào điện tích dương.
C. Đường sức của điện trường tĩnh không khép kín.
D. Nơi nào điện trường mạnh thì các đường sức sẽ dày, nơi nào điện trường yếu, các đường sức sẽ thưa.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Đĩa tròn phẳng, tích điện đều, mật độ điện mặt σ, trong không khí. Cường độ điện trường E trên trục đối xứng xuyên tâm O, cách O một đoạn x, được tính theo biểu thức nào sau đây?
A. \(E = \frac{\sigma }{{2{\varepsilon _0}}}(1 + \frac{x}{{\sqrt {{a^2} + {a^2}} }})\)
B. \(E = \frac{\sigma }{{{\varepsilon _0}}}(1 - \frac{x}{{\sqrt {{a^2} + {a^2}} }})\)
C. \(E = \frac{\sigma }{{2{\varepsilon _0}}}(1 - \frac{x}{{\sqrt {{a^2} - {a^2}} }})\)
D. \(E = \frac{\sigma }{{2{\varepsilon _0}}}(1 - \frac{x}{{\sqrt {{a^2} + {a^2}} }})\)
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Lỗ thủng tròn, tâm O, bán kính 20 cm nằm giữa mặt phẳng rất rộng tích điện đều, mật độ điện mặt +8,86.10-10 C/m2. Cường độ điện trường E tại một điểm trên trục xuyên tâm O, vuông góc với mặt phẳng, cách O một đoạn 5 cm là:
A. E = 12,1 V/m
B. E = 2,94.10-3 V/m.
C. E = 1,87.10-4 C/m2
D. E = 2,65.102 Cm
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương - Phần 7
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận