Câu hỏi: Công tác bảo vệ, bồi dưỡng sức khỏe ( chế độ lao động, công tác ăn uống nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí ) bảo vệ đặc hiệu ( vắc xin ) đó là:
A. Dự phòng cấp I
B. Dự phòng cấp II
C. Dự phòng cấp III
D. Dự phòng ở mức độ IV
Câu 1: Phục hồi xã hội nhằm mục đích tạo cho bệnh nhân các yếu tố:
A. Thích nghi với môi trường xã hội, Phục hồi lại nghề nghiệp, Phục hồi về tâm lý, Thích nghi với gia đình
B. Thích nghi với môi trường xã hội
C. Phục hồi lại nghề nghiệp
D. Phục hồi về tâm lý
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 2: Các chỉ số hoạt động khám chữa bệnh thường dùng trong quản lý thông tin y tế bao gồm:
A. Tỷ lệ trẻ em < 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vacxin, tỷ lệ phụ nữ có thai được tiêm phòng uốn ván
B. Số lần khám bệnh trên số dân, tổng số bệnh nhân điều trị nội trú
C. Số lần khám bệnh trên số dân, tỷ lệ trẻ em < 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vacxin
D. Tỷ lệ trẻ em < 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vacxin, tổng số bệnh nhân điều trị nội trú
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Chẩn đoán sớm rất khó, vì vậy chủ yếu là phải tiến hành:
A. Khám phát hiện hàng loạt, Khám phát hiện bằng những phương tiện hiện đại, Khám kiểm tra khi bệnh đã xẩy ra, Khám dự phòng
B. Khám phát hiện hàng loạt
C. Khám phát hiện bằng những phương tiện hiện đại
D. Khám kiểm tra khi bệnh đã xẩy ra
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Một số nhược điểm trong công tác quản lý thông tin y tế nước ta hiện nay:
A. Thiếu sự thống nhất trong điều phối, số liệu thông tin quá nhiều nhưng không đầy đủ, chất lượng thông tin còn thấp, ít sử dụng thông tin y tế
B. Số liệu thông tin ít và không đầy đủ, chất lượng thông tin còn thấp, ít sử dụng thông tin y tế
C. Chưa có các biểu mẫu ghi chép thống nhất, số liệu thông tin quá nhiều nhưng không đầy đủ, chất lượng thông tin còn thấp, ít sử dụng thông tin y tế
D. Thiếu sự phối hợp hoạt động giữa các ban ngành, sử dụng thông tin không đúng mục đích
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Các chỉ số hoạt động khám chữa bệnh (dinh dưỡng)thường dùng trong quản lý thông tin y tế bao gồm:
A. Tỷ lệ trẻ đẻ có cân nặng < 2.500 gam, tỷ lệ trẻ < 1 tuổi bị suy dinh dưỡng, tỷ lệ trẻ từ 4-6 tháng tuổi không đủ sữa mẹ
B. Tỷ lệ trẻ đẻ có cân nặng < 2.500 gam, tỷ lệ trẻ < 5 tuổi bị suy dinh dưỡng, tỷ lệ trẻ từ 4-12 tháng tuổi không đủ sữa mẹ
C. Tỷ lệ trẻ đẻ có cân nặng < 2.500 gam, tỷ lệ trẻ < 5 tuổi bị suy dinh dưỡng, tỷ lệ trẻ từ 4-6 tháng tuổi không đủ sữa mẹ
D. Tỷ lệ trẻ đẻ có cân nặng < 2.500 gam, tỷ lệ trẻ < 5 tuổi bị suy dinh dưỡng, tỷ lệ trẻ dưới 12 tháng tuổi không đủ sữa mẹ
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 6: Tỷ số chết mẹ (Maternal Mortality Ratio ( MMR):
A. tỷ số phần ngàn số bà mẹ chết trong năm so với tổng số trẻ sinh ra và sống trong năm.
B. tỷ số phần ngàn số bà mẹ chết do thai sản trong năm so với tổng số trẻ sinh ra và sống trong năm
C. tỷ số phần ngàn số bà mẹ chết do thai sản trong năm so với tổng số trẻ sinh ra trong năm.
D. tỷ số phần ngàn số bà mẹ chết do thai sản trong năm so với tổng số trẻ sinh ra và sống giữa năm
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tổ chức và quản lý y tế - Phần 1
- 71 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tổ chức và quản lý y tế có đáp án
- 2.7K
- 125
- 25
-
33 người đang thi
- 559
- 39
- 25
-
25 người đang thi
- 1.2K
- 57
- 25
-
31 người đang thi
- 735
- 42
- 25
-
33 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận