Câu hỏi: Các chỉ số mô hình bệnh tật tử vong thường dùng trong quản lý thông tin y tế bao gồm:

117 Lượt xem
30/08/2021
3.6 8 Đánh giá

A. Mười bệnh chết cao nhất điều trị tại bệnh viện

B. Cơ cấu % mắc theo các nhóm bệnh theo ICD 10

C. Cơ cấu % chết theo các nhóm bệnh theo ICD 10

D. Cơ cấu % mắc, chết theo các nhóm bệnh theo ICD 10

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Gắn liền với công tác chẩn đoán và điều trị là công tác giám định khả năng lao động nhằm:

A. Đánh giá tình hình sức khỏe của những người lao động, Qua công tác giám định khả năng lao động nghiên cứu các chế độ, chính sách đối với từng loại ngành nghề thích hợp

B. Qua công tác giám định khả năng lao động nghiên cứu các chế độ, chính sách đối với từng loại ngành nghề thích hợp

C. Đánh giá công tác chẩn đoán

D. Đánh giá công tác điều trị

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 2: Cơ quan có quyền ban hành và quản lý sổ sách, biểu mẫu báo cáo thống kê của ngành y tế, thống nhất và chuẩn hóa biểu mẫu thống kê, sổ sách ghi chép ban đầu và phần mềm tin học chuyên dụng là:

A. Bộ phận thống kê y tế ở bộ y tế

B. Bộ phận thống kê y tế ở bộ, bộ phận thống kê y tế ở các sở y tế 

C. Bộ phận thống kê y tế ở các sở y tế 

D. Bộ phận thống kê y tế ở các trung tâm y tế huyện 

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Phục hồi chức năng có những nhiệm vụ là:

A.  Tâm lý trị liệu, Phục hồi xã hội, Phục hồi nghề nghiệp, Điều trị phục hồi

B. Tâm lý trị liệu 

C. Phục hồi xã hội

D. Phục hồi nghề nghiệp

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 4: Phục hồi xã hội nhằm mục đích tạo cho bệnh nhân các yếu tố:

A. Thích nghi với môi trường xã hội, Phục hồi lại nghề nghiệp, Phục hồi về tâm lý, Thích nghi với gia đình

B. Thích nghi với môi trường xã hội

C. Phục hồi lại nghề nghiệp

D. Phục hồi về tâm lý

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 5: Các chỉ số sức khỏe sinh sản /KHHGĐ thường dùng trong quản lý thông tin y tế bao gồm:

A. Tỷ lệ sản phụ đẻ được CBYT đỡ đẻ, tỷ lệ các cặp vợ chồng chấp nhận các biện pháp KHHGĐ, tỷ lệ trẻ đẻ có cân nặng < 2.500 gam

B. Tỷ lệ sản phụ đẻ được CBYT đỡ đẻ, tỷ lệ các cặp vợ chồng chấp nhận các biện pháp KHHGĐ, tỷ lệ trẻ < 5 tuổi bị suy dinh dưỡng

C. Tỷ lệ sản phụ đẻ được CBYT đỡ đẻ, tỷ lệ các cặp vợ chồng chấp nhận các biện pháp KHHGĐ

D. Tỉ lệ sản phụ được khám thai ít nhất 3 lần trong năm, tỷ lệ các cặp vợ chồng chấp nhận các biện pháp KHHGĐ, tỷ lệ trẻ từ 4-6 tháng tuổi không đủ sữa mẹ

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Các đối tượng ưu tiên khám dự phòng:

A. Cán bộ nhân viên y tế , Cán bộ nhân viên nhà trẻ, bếp ăn tập thể, Công nhân ở những bộ phận sản xuất có nguy hại đến cơ thể, Trẻ em

B. Cán bộ nhân viên y tế

C. Cán bộ nhân viên nhà trẻ, bếp ăn tập thể

D. Công nhân ở những bộ phận sản xuất có nguy hại đến cơ thể

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tổ chức và quản lý y tế - Phần 1
Thông tin thêm
  • 71 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên