Câu hỏi: Các chỉ số mô hình bệnh tật tử vong thường dùng trong quản lý thông tin y tế bao gồm:
A. Mười bệnh chết cao nhất điều trị tại bệnh viện
B. Cơ cấu % mắc theo các nhóm bệnh theo ICD 10
C. Cơ cấu % chết theo các nhóm bệnh theo ICD 10
D. Cơ cấu % mắc, chết theo các nhóm bệnh theo ICD 10
Câu 1: Khi đã mắc bệnh thì cần phải giới hạn sự tác hại của bệnh tật đến mức tối đa. Đó là công tác dự phòng ở mức độ:
A. Dự phòng cấp I
B. Dự phòng cấp II
C. Dự phòng cấp III
D. Dự phòng cấp IV
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Các chỉ số hậu cần y tế thường dùng trong quản lý thông tin y tế bao gồm:
A. Tỷ lệ bệnh viện có trang thiết bị 4 khoa ở trên địa bàn (chẩn đoán hình ảnh, xét nghiệm, cấp cứu hồi sức và phòng mổ), số giường bệnh tính trên 1000 dân
B. Tỷ lệ bệnh viện có trang thiết bị 4 khoa ở trên địa bàn (chẩn đoán hình ảnh, xét nghiệm, cấp cứu hồi sức và phòng mổ), số cán bộ y tế trên 1000 dân
C. Tỷ lệ bệnh viện có trang thiết bị 4 khoa ở trên địa bàn (chẩn đoán hình ảnh, xét nghiệm, cấp cứu hồi sức và phòng mổ), tỷ lệ trạm y tế có đủ thuốc thiết yếu cung cấp cho người dân theo danh mục thuốc thiết yếu của Bộ Y Tế
D. Tỷ lệ trạm y tế có đủ thuốc thiết yếu cung cấp cho người dân theo danh mục thuốc thiết yếu của Bộ Y Tế, ngân sách y tế nhà nước tính theo đầu dân
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Các chỉ số sức khỏe sinh sản /KHHGĐ thường dùng trong quản lý thông tin y tế bao gồm:
A. Tỷ lệ sản phụ đẻ được CBYT đỡ đẻ, tỷ lệ các cặp vợ chồng chấp nhận các biện pháp KHHGĐ, tỷ lệ trẻ đẻ có cân nặng < 2.500 gam
B. Tỷ lệ sản phụ đẻ được CBYT đỡ đẻ, tỷ lệ các cặp vợ chồng chấp nhận các biện pháp KHHGĐ, tỷ lệ trẻ < 5 tuổi bị suy dinh dưỡng
C. Tỷ lệ sản phụ đẻ được CBYT đỡ đẻ, tỷ lệ các cặp vợ chồng chấp nhận các biện pháp KHHGĐ
D. Tỉ lệ sản phụ được khám thai ít nhất 3 lần trong năm, tỷ lệ các cặp vợ chồng chấp nhận các biện pháp KHHGĐ, tỷ lệ trẻ từ 4-6 tháng tuổi không đủ sữa mẹ
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Các chỉ số hoạt động khám chữa bệnh (dinh dưỡng)thường dùng trong quản lý thông tin y tế bao gồm:
A. Tỷ lệ trẻ đẻ có cân nặng < 2.500 gam, tỷ lệ trẻ < 1 tuổi bị suy dinh dưỡng, tỷ lệ trẻ từ 4-6 tháng tuổi không đủ sữa mẹ
B. Tỷ lệ trẻ đẻ có cân nặng < 2.500 gam, tỷ lệ trẻ < 5 tuổi bị suy dinh dưỡng, tỷ lệ trẻ từ 4-12 tháng tuổi không đủ sữa mẹ
C. Tỷ lệ trẻ đẻ có cân nặng < 2.500 gam, tỷ lệ trẻ < 5 tuổi bị suy dinh dưỡng, tỷ lệ trẻ từ 4-6 tháng tuổi không đủ sữa mẹ
D. Tỷ lệ trẻ đẻ có cân nặng < 2.500 gam, tỷ lệ trẻ < 5 tuổi bị suy dinh dưỡng, tỷ lệ trẻ dưới 12 tháng tuổi không đủ sữa mẹ
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 5: Quan sát trực tiếp là kỹ thuật thu thập thông tin bằng cách:
A. người quan sát tham dự vào bối cảnh để quan sát và thu thập số liệu
B. người quan sát xem xét tình huống một cách công khai hay kín đáo nhưng không tham gia vào tình huống quan sát
C. Nhìn và ghi chép một cách có hệ thống về các hành động và đặc tính của đối tượng nghiên cứu
D. hỏi trực tiếp đối tượng và ghi chép một cách có hệ thống về các hành động và đặc tính của đối tượng nghiên cứu
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Các chỉ số hoạt động khám chữa bệnh thường dùng trong quản lý thông tin y tế bao gồm:
A. Tỷ lệ trẻ em < 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vacxin, tỷ lệ phụ nữ có thai được tiêm phòng uốn ván
B. Số lần khám bệnh trên số dân, tổng số bệnh nhân điều trị nội trú
C. Số lần khám bệnh trên số dân, tỷ lệ trẻ em < 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vacxin
D. Tỷ lệ trẻ em < 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vacxin, tổng số bệnh nhân điều trị nội trú
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tổ chức và quản lý y tế - Phần 1
- 71 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tổ chức và quản lý y tế có đáp án
- 2.8K
- 125
- 25
-
67 người đang thi
- 607
- 39
- 25
-
14 người đang thi
- 1.2K
- 57
- 25
-
23 người đang thi
- 770
- 42
- 25
-
39 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận