Câu hỏi: Các chỉ số mô hình bệnh tật tử vong thường dùng trong quản lý thông tin y tế bao gồm:

128 Lượt xem
30/08/2021
3.6 8 Đánh giá

A. Mười bệnh chết cao nhất điều trị tại bệnh viện

B. Cơ cấu % mắc theo các nhóm bệnh theo ICD 10

C. Cơ cấu % chết theo các nhóm bệnh theo ICD 10

D. Cơ cấu % mắc, chết theo các nhóm bệnh theo ICD 10

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Phục hồi xã hội nhằm mục đích tạo cho bệnh nhân các yếu tố:

A. Thích nghi với môi trường xã hội, Phục hồi lại nghề nghiệp, Phục hồi về tâm lý, Thích nghi với gia đình

B. Thích nghi với môi trường xã hội

C. Phục hồi lại nghề nghiệp

D. Phục hồi về tâm lý

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 2: Các chỉ số sức khỏe sinh sản /KHHGĐ thường dùng trong quản lý thông tin y tế bao gồm:

A. Tỷ lệ sản phụ đẻ được CBYT đỡ đẻ, tỷ lệ các cặp vợ chồng chấp nhận các biện pháp KHHGĐ, tỷ lệ trẻ đẻ có cân nặng < 2.500 gam

B. Tỷ lệ sản phụ đẻ được CBYT đỡ đẻ, tỷ lệ các cặp vợ chồng chấp nhận các biện pháp KHHGĐ, tỷ lệ trẻ < 5 tuổi bị suy dinh dưỡng

C. Tỷ lệ sản phụ đẻ được CBYT đỡ đẻ, tỷ lệ các cặp vợ chồng chấp nhận các biện pháp KHHGĐ

D. Tỉ lệ sản phụ được khám thai ít nhất 3 lần trong năm, tỷ lệ các cặp vợ chồng chấp nhận các biện pháp KHHGĐ, tỷ lệ trẻ từ 4-6 tháng tuổi không đủ sữa mẹ

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Hệ thống quản lý thông tin y tế ở nước ta hiện nay bao gồm:

A. Bộ phận thống kê y tế ở bộ y tế, bộ phận thống kê y tế ở các sở y tế, bộ phận thống kê y tế ở trạm y tế xã phường

B. Phòng thống kê tổng hợp bộ y tế, phòng thống kê tin học thuộc vụ kế hoạch, bộ phận thống kê y tế ở các trung tâm y tế huyện

C. Phòng thống kê tổng hợp bộ y tế, phòng thống kê tin học thuộc vụ kế hoạch, tổng cục thống kê

D. Bộ phận thống kê y tế ở bộ y tế, bộ phận thống kê y tế ở các sở y tế, bộ phận thống kê y tế ở các trung tâm y tế huyện, bộ phận thống kê y tế ở trạm y tế xã phường

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Các chỉ số hậu cần y tế thường dùng trong quản lý thông tin y tế bao gồm:

A. Tỷ lệ bệnh viện có trang thiết bị 4 khoa ở trên địa bàn (chẩn đoán hình ảnh, xét nghiệm, cấp cứu hồi sức và phòng mổ), số giường bệnh tính trên 1000 dân

B. Tỷ lệ bệnh viện có trang thiết bị 4 khoa ở trên địa bàn (chẩn đoán hình ảnh, xét nghiệm, cấp cứu hồi sức và phòng mổ), số cán bộ y tế trên 1000 dân

C. Tỷ lệ bệnh viện có trang thiết bị 4 khoa ở trên địa bàn (chẩn đoán hình ảnh, xét nghiệm, cấp cứu hồi sức và phòng mổ), tỷ lệ trạm y tế có đủ thuốc thiết yếu cung cấp cho người dân theo danh mục thuốc thiết yếu của Bộ Y Tế 

D. Tỷ lệ trạm y tế có đủ thuốc thiết yếu cung cấp cho người dân theo danh mục thuốc thiết yếu của Bộ Y Tế, ngân sách y tế nhà nước tính theo đầu dân 

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Các đối tượng ưu tiên khám dự phòng:

A. Cán bộ nhân viên y tế , Cán bộ nhân viên nhà trẻ, bếp ăn tập thể, Công nhân ở những bộ phận sản xuất có nguy hại đến cơ thể, Trẻ em

B. Cán bộ nhân viên y tế

C. Cán bộ nhân viên nhà trẻ, bếp ăn tập thể

D. Công nhân ở những bộ phận sản xuất có nguy hại đến cơ thể

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tổ chức và quản lý y tế - Phần 1
Thông tin thêm
  • 71 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên