Câu hỏi: Quan sát trực tiếp là kỹ thuật thu thập thông tin bằng cách:

114 Lượt xem
30/08/2021
3.3 6 Đánh giá

A. người quan sát tham dự vào bối cảnh để quan sát và thu thập số liệu

B. người quan sát xem xét tình huống một cách công khai hay kín đáo nhưng không tham gia vào tình huống quan sát

C. Nhìn và ghi chép một cách có hệ thống về các hành động và đặc tính của đối tượng nghiên cứu

D. hỏi trực tiếp đối tượng và ghi chép một cách có hệ thống về các hành động và đặc tính của đối tượng nghiên cứu

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Các chỉ số hoạt động khám chữa bệnh thường dùng trong quản lý thông tin y tế bao gồm:

A. Tỷ lệ trẻ em < 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vacxin, tỷ lệ phụ nữ có thai được tiêm phòng uốn ván

B. Số lần khám bệnh trên số dân, tổng số bệnh nhân điều trị nội trú

C. Số lần khám bệnh trên số dân, tỷ lệ trẻ em < 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vacxin

D. Tỷ lệ trẻ em < 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vacxin, tổng số bệnh nhân điều trị nội trú

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Gắn liền với công tác chẩn đoán và điều trị là công tác giám định khả năng lao động nhằm:

A. Đánh giá tình hình sức khỏe của những người lao động, Qua công tác giám định khả năng lao động nghiên cứu các chế độ, chính sách đối với từng loại ngành nghề thích hợp

B. Qua công tác giám định khả năng lao động nghiên cứu các chế độ, chính sách đối với từng loại ngành nghề thích hợp

C. Đánh giá công tác chẩn đoán

D. Đánh giá công tác điều trị

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5: Mô hình thu thập thông tin đang áp dụng trong quản lý thông tin y tế hiện nay gồm:

A. Hệ thống báo cáo thống kê định kỳ của tuyến y tế cơ sở tổng hợp tại huyện, tỉnh rồi chuyển cho Phòng TK-TH thuộc Vụ Kế Hoạch, Bộ Y Tế

B. Báo cáo của các chương trình y tế ngành dọc, báo cáo định kỳ trực tiếp từ 61 huyện trọng điểm của UNICEF

C. Báo cáo của Tổng Cục Thống Kê, hệ thống báo cáo chính thức của bộ y tế

D. Hệ thống thông tin chính thức, hệ thống thông tin của các chương trình y tế ngành dọc, hệ thống thông tin điều tra nghiên cứu

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Các chỉ số sức khỏe sinh sản /KHHGĐ thường dùng trong quản lý thông tin y tế bao gồm:

A. Tỷ lệ sản phụ đẻ được CBYT đỡ đẻ, tỷ lệ các cặp vợ chồng chấp nhận các biện pháp KHHGĐ, tỷ lệ trẻ đẻ có cân nặng < 2.500 gam

B. Tỷ lệ sản phụ đẻ được CBYT đỡ đẻ, tỷ lệ các cặp vợ chồng chấp nhận các biện pháp KHHGĐ, tỷ lệ trẻ < 5 tuổi bị suy dinh dưỡng

C. Tỷ lệ sản phụ đẻ được CBYT đỡ đẻ, tỷ lệ các cặp vợ chồng chấp nhận các biện pháp KHHGĐ

D. Tỉ lệ sản phụ được khám thai ít nhất 3 lần trong năm, tỷ lệ các cặp vợ chồng chấp nhận các biện pháp KHHGĐ, tỷ lệ trẻ từ 4-6 tháng tuổi không đủ sữa mẹ

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tổ chức và quản lý y tế - Phần 1
Thông tin thêm
  • 64 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên