Câu hỏi: Các chỉ số hoạt động khám chữa bệnh thường dùng trong quản lý thông tin y tế bao gồm:
A. Tỷ lệ trẻ em < 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vacxin, tỷ lệ phụ nữ có thai được tiêm phòng uốn ván
B. Số lần khám bệnh trên số dân, tổng số bệnh nhân điều trị nội trú
C. Số lần khám bệnh trên số dân, tỷ lệ trẻ em < 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vacxin
D. Tỷ lệ trẻ em < 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vacxin, tổng số bệnh nhân điều trị nội trú
Câu 1: Phục hồi sư phạm cần tổ chức:
A. Tổ chức giáo dục lúc trẻ em còn điều trị tại trung tâm phục hồi, Giáo dục tại nhà cho trẻ em , Giáo dục để cho em có thể trở lại trường phổ thông, Tổ chức giáo dục ở các trường đặc biệt
B. Giáo dục tại nhà cho trẻ em
C. Giáo dục để cho em có thể trở lại trường phổ thông
D. Tổ chức giáo dục ở các trường đặc biệt
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Những nguyên nhân chính dẫn đến chất lượng thông tin y tế ở nước ta còn thấp là do:
A. Người dân không hợp tác, phải thu thập nhiều thông tin, nguồn số liệu lại chưa chuẩn xác
B. Cán bộ y tế chưa có trách nhiệm cao, nguồn số liệu lại chưa chuẩn xác, biểu mẫu chưa thực sự khoa học
C. Phải thu thập nhiều thông tin, nguồn số liệu lại chưa chuẩn xác, đội ngũ cán bộ thống kê chưa ổn định và phương tiện chưa đầy đủ
D. Phải thu thập nhiều thông tin, nguồn số liệu lại chưa chuẩn xác, biểu mẫu chưa thực sự khoa học, đội ngũ cán bộ thống kê chưa ổn định và phương tiện chưa đầy đủ
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Hệ thống quản lý thông tin y tế ở nước ta hiện nay bao gồm:
A. Bộ phận thống kê y tế ở bộ y tế, bộ phận thống kê y tế ở các sở y tế, bộ phận thống kê y tế ở trạm y tế xã phường
B. Phòng thống kê tổng hợp bộ y tế, phòng thống kê tin học thuộc vụ kế hoạch, bộ phận thống kê y tế ở các trung tâm y tế huyện
C. Phòng thống kê tổng hợp bộ y tế, phòng thống kê tin học thuộc vụ kế hoạch, tổng cục thống kê
D. Bộ phận thống kê y tế ở bộ y tế, bộ phận thống kê y tế ở các sở y tế, bộ phận thống kê y tế ở các trung tâm y tế huyện, bộ phận thống kê y tế ở trạm y tế xã phường
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Các chỉ số sức khỏe sinh sản /KHHGĐ thường dùng trong quản lý thông tin y tế bao gồm:
A. Tỷ lệ sản phụ đẻ được CBYT đỡ đẻ, tỷ lệ các cặp vợ chồng chấp nhận các biện pháp KHHGĐ, tỷ lệ trẻ đẻ có cân nặng < 2.500 gam
B. Tỷ lệ sản phụ đẻ được CBYT đỡ đẻ, tỷ lệ các cặp vợ chồng chấp nhận các biện pháp KHHGĐ, tỷ lệ trẻ < 5 tuổi bị suy dinh dưỡng
C. Tỷ lệ sản phụ đẻ được CBYT đỡ đẻ, tỷ lệ các cặp vợ chồng chấp nhận các biện pháp KHHGĐ
D. Tỉ lệ sản phụ được khám thai ít nhất 3 lần trong năm, tỷ lệ các cặp vợ chồng chấp nhận các biện pháp KHHGĐ, tỷ lệ trẻ từ 4-6 tháng tuổi không đủ sữa mẹ
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Các chỉ số hoạt động khám chữa bệnh (dinh dưỡng)thường dùng trong quản lý thông tin y tế bao gồm:
A. Tỷ lệ trẻ đẻ có cân nặng < 2.500 gam, tỷ lệ trẻ < 1 tuổi bị suy dinh dưỡng, tỷ lệ trẻ từ 4-6 tháng tuổi không đủ sữa mẹ
B. Tỷ lệ trẻ đẻ có cân nặng < 2.500 gam, tỷ lệ trẻ < 5 tuổi bị suy dinh dưỡng, tỷ lệ trẻ từ 4-12 tháng tuổi không đủ sữa mẹ
C. Tỷ lệ trẻ đẻ có cân nặng < 2.500 gam, tỷ lệ trẻ < 5 tuổi bị suy dinh dưỡng, tỷ lệ trẻ từ 4-6 tháng tuổi không đủ sữa mẹ
D. Tỷ lệ trẻ đẻ có cân nặng < 2.500 gam, tỷ lệ trẻ < 5 tuổi bị suy dinh dưỡng, tỷ lệ trẻ dưới 12 tháng tuổi không đủ sữa mẹ
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 6: Công tác bảo vệ, bồi dưỡng sức khỏe ( chế độ lao động, công tác ăn uống nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí ) bảo vệ đặc hiệu ( vắc xin ) đó là:
A. Dự phòng cấp I
B. Dự phòng cấp II
C. Dự phòng cấp III
D. Dự phòng ở mức độ IV
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tổ chức và quản lý y tế - Phần 1
- 71 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận