Câu hỏi:
Cho cơ hệ như hình 3.14. Ròng rọc có dạng đĩa tròn đồng chất, khối lượng m = 2kg, m2 = 3kg, m1 = 1kg. Bỏ qua ma sát giữa vật m2 và mặt ngang và ma sát ở trục ròng rọc. Dây rất nhẹ, không co giãn và không trượt trên ròng rọc. Gia tốc của của các vật có gía trị nào sau đây?
A. a = 2m/s2
B. a = 2,5m/s2
C. a = 1,7m/s2
D. a = 4m/s2
Câu 1: Bánh xe dạng đĩa tròn đồng nhất, bán kính R, khối lượng m đứng trước một bậc thềm có chiều cao h (hình 3.17). Phải đặt vào trục của bánh xe một lực F bằng bao nhiêu để nó có thể lên được thềm? 
A. \(F \ge mg\frac{{\sqrt {h(2R - h)} }}{{R - h}}\)
B. \(F \ge mg\frac{{\sqrt {h(R - h)} }}{{R - h}}\)
C. \(F \ge mg\)
D. \(F \ge mg\sqrt {\frac{R}{{R - h}}}\)
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Một dây mảnh, nhẹ, không co giãn, quấn quanh một trụ đặc đồng chất khối lượng m0 = 2kg. Đầu kia của dây nối với vật m = 1kg (hình 3.14). Bỏ qua ma sát ở trục quay, lấy g = 10m/s2. Tính gia tốc của vật. 
A. 3,3m/s2
B. 5m/s2
C. 6,6 m/s2
D. a = 0 m/s2
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Trên một hình trụ rỗng, thành mỏng, khối lượng m = 4kg, có quấn một sợi dây rất nhẹ, không co giãn. Đầu ra của sợi chỉ buộc chặt vào điểm cố định. Thả nhẹ cho hình trụ lăn xuống dưới (hình 3.15). Tính lực căng dây, bỏ qua lực cản không khí, lấy g = 10m/s2. 616d420b276ff.jpg)
A. T = 20 N
B. T = 40 N
C. T = 33 N
D. T = 0 N
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Một người có khối lượng m = 70 kg đứng ở mép một bàn tròn bán kính R = 1m nằm ngang. Bàn đang quay theo quán tính quanh trục thẳng đứng đi qua tâm của bàn tròn với vận tốc 1 vòng/giây. Hỏi bàn sẽ quay với vận tốc bao nhiêu khi người này dời vào tâm bàn? Biết mômen quán tính của bàn là I = 140 kgm2; mômen quán tính của người được tính như đối với chất điểm.
A. 1 vòng/giây
B. 1,5 vòng/giây
C. 2 vòng/giây
D. 3 vòng/giây
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Một vô lăng đang quay với vận tốc góc ωo thì bị hãm dừng lại bởi một lực có mômen hãm tỉ lệ với căn bậc hai của vận tốc góc của vô lăng. Vận tốc góc trung bình của vô lăng trong thời gian hãm là:
A. \({\omega _{tb}} = \frac{{{\omega _0}}}{2}\)
B. \({\omega _{tb}} = \frac{{{\omega _0}}}{3}\)
C. \({\omega _{tb}} = \frac{{{\omega _0}}}{4}\)
D. \({\omega _{tb}} = \frac{{{2\omega _0}}}{3}\)
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Một cuộn chỉ đặt trên bàn ngang. Người ta kéo đầu dây chỉ bằng một lực \(\overrightarrow F\) có hướng như hình 3.16. Hỏi cuộn chỉ sẽ chuyển động theo chiều nào? 
A. Sang trái
B. Sang phải
C. Quay tròn trại chỗ
D. Có thể sang phải, sang trái hoặc quay tại chỗ
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương - Phần 14
- 4 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương có đáp án
- 1.0K
- 28
- 25
-
20 người đang thi
- 572
- 6
- 25
-
64 người đang thi
- 752
- 9
- 25
-
60 người đang thi
- 428
- 2
- 25
-
90 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận