Câu hỏi: Một vô lăng đang quay với vận tốc góc ωo thì bị hãm dừng lại bởi một lực có mômen hãm tỉ lệ với căn bậc hai của vận tốc góc của vô lăng. Vận tốc góc trung bình của vô lăng trong thời gian hãm là:
A. \({\omega _{tb}} = \frac{{{\omega _0}}}{2}\)
B. \({\omega _{tb}} = \frac{{{\omega _0}}}{3}\)
C. \({\omega _{tb}} = \frac{{{\omega _0}}}{4}\)
D. \({\omega _{tb}} = \frac{{{2\omega _0}}}{3}\)
Câu 1: Cho cơ hệ như hình 3.14. Ròng rọc có dạng đĩa tròn đồng nhất, khối lượng m. Bỏ qua ma sát giữa vật m2 và mặt ngang và ma sát ở trục ròng rọc. Dây rất nhẹ, không co giãn và không trượt trên ròng rọc. Gia tốc của của các vật được tính theo công thức nào sau đây?
A. \(a = g\frac{{{m_1}}}{{{m_1} + {m_2}}}\)
B. \(a = g\frac{{{m_1}}}{{{m_1} + {m_2} + m}}\)
C. \(a = g\frac{{{m_1}}}{{{m_1} + {m_2} + \frac{1}{2}m}}\)
D. \(a = g\frac{{\left| {{m_1} - {m_2}} \right|}}{{{m_1} + {m_2} + \frac{1}{2}m}}\)
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Một người có khối lượng m = 70 kg đứng ở mép một bàn tròn bán kính R = 1m nằm ngang. Bàn đang quay theo quán tính quanh trục thẳng đứng đi qua tâm của bàn tròn với vận tốc 1 vòng/giây. Hỏi bàn sẽ quay với vận tốc bao nhiêu khi người này dời vào tâm bàn? Biết mômen quán tính của bàn là I = 140 kgm2; mômen quán tính của người được tính như đối với chất điểm.
A. 1 vòng/giây
B. 1,5 vòng/giây
C. 2 vòng/giây
D. 3 vòng/giây
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Vô lăng có khối lượng m = 60kg phân bố đều trên vành tròn bán kính R = 0,5m. Vô lăng có thể quay quanh trục thẳng đứng đi qua khối tâm. Tác dụng lực F = 48N luôn theo phương tiếp tuyến của vô lăng thì nó bắt đầu quay và sau khi quay được 4 vòng, vận tốc góc của nó là 4rad/s. Tính mômen của lực cản.
A. 19,2 Nm
B. 21,6 Nm
C. 24 Nm
D. 28,7 Nm
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Cho cơ hệ như hình 3.14. Ròng rọc có dạng đĩa tròn đồng chất, khối lượng m = 2kg, m2 = 3kg, m1 = 1kg. Bỏ qua ma sát giữa vật m2 và mặt ngang và ma sát ở trục ròng rọc. Dây rất nhẹ, không co giãn và không trượt trên ròng rọc. Gia tốc của của các vật có gía trị nào sau đây?
A. a = 2m/s2
B. a = 2,5m/s2
C. a = 1,7m/s2
D. a = 4m/s2
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Trên một hình trụ rỗng, thành mỏng, khối lượng m = 4kg, có quấn một sợi dây rất nhẹ, không co giãn. Đầu ra của sợi chỉ buộc chặt vào điểm cố định. Thả nhẹ cho hình trụ lăn xuống dưới (hình 3.15). Tính lực căng dây, bỏ qua lực cản không khí, lấy g = 10m/s2.
A. T = 20 N
B. T = 40 N
C. T = 33 N
D. T = 0 N
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Một dây mảnh, nhẹ, không co giãn, quấn quanh một trụ đặc đồng chất khối lượng m0. Đầu kia của dây nối với vật khối lượng m (hình 3.14). Bỏ qua ma sát ở trục quay, g là gia tốc trọng trường. Gia tốc của vật m được tính bởi biểu thức:
A. \(a = g\frac{m}{{m + {m_0}}}\)
B. \(a = g\frac{m}{{m + \frac{1}{2}{m_0}}}\)
C. \(a = g\frac{{\left| {m - {m_0}} \right|}}{{m + {m_0}}}\)
D. \(a = g\frac{{\left| {m - {m_0}} \right|}}{{m + \frac{1}{2}{m_0}}}\)
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương - Phần 14
- 2 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận