Câu hỏi:
Một sợi dây nhẹ, không co giãn, vắt qua ròng rọc có dạng điã tròn đồng chất, khối lượng m = 800g, hai đầu dây buộc chặt hai vật nhỏ khối lượng m1 = 2,6 kg và m2 = 1 kg (hình 3.13). Thả cho hai vật chuyển động theo phương thẳng đứng, biết dây không trượt trên ròng rọc. Bỏ qua ma sát ở trục ròng rọc, lấy g = 10 m/s2. Áp lực Q mà trục ròng rọc phải chịu là:
A. Q = 44 N
B. Q = 40 N
C. Q = 29,6 N
D. Q = 37,6 N
Câu 1: Vô lăng có khối lượng m = 60kg phân bố đều trên vành tròn bán kính R = 0,5m. Vô lăng có thể quay quanh trục thẳng đứng đi qua khối tâm. Tác dụng lực F = 48N luôn theo phương tiếp tuyến của vô lăng thì nó bắt đầu quay và sau khi quay được 4 vòng, vận tốc góc của nó là 4rad/s. Tính mômen của lực cản.
A. 19,2 Nm
B. 21,6 Nm
C. 24 Nm
D. 28,7 Nm
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Một ròng rọc đồng chất, hình đĩa, khối lượng 500g, bán kính R = 10cm, chịu tác dụng bởi một lực tiếp tuyến với mép đĩa, có độ lớn biến thiên theo thời gian: F = 0,5t + 0,3t2 (SI). Tính gia tốc góc của ròng rọc lúc t = 1s.
A. 14 rad/s2
B. 28 rad/s2
C. 16 rad/s2
D. 32 rad/s2
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Trên một hình trụ rỗng, thành mỏng, khối lượng m = 4kg, có quấn một sợi dây rất nhẹ, không co giãn. Đầu ra của sợi chỉ buộc chặt vào điểm cố định. Thả nhẹ cho hình trụ lăn xuống dưới (hình 3.15). Tính gia tốc tinh tiến của hình trụ, bỏ qua lực cản không khí, lấy g = 10m/s2. 
A. a = 10 m/s2
B. a = 5 m/s2
C. a = 4 m/s2
D. a = 6,6 m/s2
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Một vô lăng đang quay với vận tốc góc ωo thì bị hãm dừng lại bởi một lực có mômen hãm tỉ lệ với căn bậc hai của vận tốc góc của vô lăng. Vận tốc góc trung bình của vô lăng trong thời gian hãm là:
A. \({\omega _{tb}} = \frac{{{\omega _0}}}{2}\)
B. \({\omega _{tb}} = \frac{{{\omega _0}}}{3}\)
C. \({\omega _{tb}} = \frac{{{\omega _0}}}{4}\)
D. \({\omega _{tb}} = \frac{{{2\omega _0}}}{3}\)
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Một dây mảnh, nhẹ, không co giãn, quấn quanh một trụ đặc đồng chất khối lượng m0. Đầu kia của dây nối với vật khối lượng m (hình 3.14). Bỏ qua ma sát ở trục quay, g là gia tốc trọng trường. Gia tốc của vật m được tính bởi biểu thức: 616d4208c7b27.jpg)
A. \(a = g\frac{m}{{m + {m_0}}}\)
B. \(a = g\frac{m}{{m + \frac{1}{2}{m_0}}}\)
C. \(a = g\frac{{\left| {m - {m_0}} \right|}}{{m + {m_0}}}\)
D. \(a = g\frac{{\left| {m - {m_0}} \right|}}{{m + \frac{1}{2}{m_0}}}\)
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Vật rắn có trục quay cố định đi qua O, chịu tác dụng của các lực \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} \) , như hình 3.19. Biết \({F_1} = 15N;{F_2} = 20N;\,\beta = {150^0};OA = 20cm;\,OB = 10cm\) . Vật rắn sẽ: 
A. quay theo chiều kim đồng hồ.
B. đứng yên.
C. quay ngược chiều kim đồng hồ.
D. tịnh tiến.
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương - Phần 14
- 4 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương có đáp án
- 978
- 28
- 25
-
83 người đang thi
- 526
- 6
- 25
-
39 người đang thi
- 705
- 9
- 25
-
15 người đang thi
- 384
- 2
- 25
-
74 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận