Câu hỏi: Cho biết giá trị của số lượng tử chính n và số electron tối đa của lớp lượng tử O và Q?

193 Lượt xem
30/08/2021
3.3 8 Đánh giá

A. Lớp O: n = 4 có 32e và lớp Q: n = 6 có 72e

B. Lớp O: n = 5 có 50e và lớp Q: n = 7 có 98e

C. Lớp O: n = 3 có 18e và lớp Q: n = 5 có 50e

D. Lớp O: n = 2 có 8e và lớp Q: n = 4 có 32e

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 2: Chọn phương án sai theo thuyết cơ học lượng tử áp dụng cho nguyên tử đa electron:

A. Năng lượng của orbital chỉ phụ thuộc vào số lượng tử chính

B. Ở trạng thái cơ bản, các electron chiếm các mức năng lượng sao cho tổng năng lượng của chúng là nhỏ nhất

C. Các electron trong cùng một nguyên tử không thể có 4 số lượng tử giống nhau

D. Trong mỗi phân lớp, các electron sắp xếp sao cho số electron độc thân là tối đa

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 3: Chọn phát biểu đúng trong các câu sau đây:

A. Trong một chu kỳ từ trái sang phải bán kính nguyên tử tăng dần.

B. Phân nhóm phụ bắt đầu có từ chu kỳ 3.

C. Trong một chu kỳ, các nguyên tố phân nhóm VIIA có độ âm điện lớn nhất.

D. Trong bảng hệ thống tuần hoàn phân nhóm VIIIB có chứa nhiều nguyên tố nhất.

Xem đáp án

30/08/2021 5 Lượt xem

Câu 4: Xác định vị trí của các nguyên tử có cấu hình e sau trong bảng hệ thống tuần hoàn và cho biết chúng là kim loại hay phi kim: X: 4s23d7. Y: 4s23d104p5. T: 5s1.

A. X(CK3, PN VIIB, KL); Y(CK4, PN VA, PK); T(CK5, PN IA, KL).

B. X(CK4, PN IIB, KL); Y(CK3, PN VIIA, PK); T(CK5, PN IA, KL).

C. X(CK3, PN VIIIB, KL); Y(CK4, PN VIIB, KL); T(CK5, PN IA, KL).

D. X(CK4, PN VIIIB, KL); Y(CK4, PN VIIA, PK); T(CK5, PN IA, KL).

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học đại cương - Phần 8
Thông tin thêm
  • 9 Lượt thi
  • 50 Phút
  • 45 Câu hỏi
  • Sinh viên