Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Trắc nghiệm Địa lý 9 bài 8 (có đáp án): Sự phát triển và phân bố nông nghiệp. Tài liệu bao gồm 29 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Địa Lí Kinh Tế. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
30/11/2021
Thời gian
30 Phút
Tham gia thi
1 Lần thi
Câu 1: Sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta được biểu hiện ở
A. A. tỉ trọng cây công nghiệp thấp nhất và có xu hướng giảm.
B. tăng tỉ trọng cây công nghiệp, giảm tỉ trọng cây lương thực.
C. tăng tỉ trọng cây lương thực, giảm tỉ trọng cây công nghiệp.
D. tỉ trọng cây lương thực cao nhất và có xu hướng tăng nhanh.
Câu 2: Trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành trồng trọt: tỉ trọng cây công nghiệp tăng, tỉ trọng cây lương thực giảm. Điều này thể hiện nội dung nào sau đây?
A. A. Ngành trồng trọt của nước ta không còn phát triển.
B. Phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới.
C. Cây lương thực không có vai trò quan trọng như trước.
D. Giá trị sản xuất của ngành trồng trọt sẽ ngày càng giảm.
Câu 3: Cây lương thực ở nước ta bao gồm:
A. lúa, ngô, khoai, sắn.
B. lạc, khoai, sắn, mía.
C. lúa, ngô, đậu tương, lạc.
D. mía, đậu tương, khoai, sắn.
Câu 4: Lúa, ngô, khoai, sắn được xếp vào nhóm cây nào?
A. Cây công nghiệp.
B. Cây ăn quả.
C. Cây lương thực.
D. Cây rau đậu.
Câu 6: Hai vùng trọng điểm sản xuất lúa lớn nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng, đồng băng ven biển miền Trung.
B. Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng ven biển miền Trung.
D. Đồng bằng Thanh Hóa – Nghệ An, đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 7: Vùng trọng điểm sản xuất lúa lớn nhất nước ta là
A. đồng bằng sông Hồng.
B. đồng bằng ven biển miền Trung.
C. đồng bằng Thanh Hóa – Nghệ An.
D. đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 8: Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất của nước ta là
A. A. Duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ
B. Trung du miền núi Bắc Bộ và Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
Câu 9: Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ là hai vùng
A. trọng điểm sản xuất lúa lớn nhất nước ta.
B. chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất.
C. trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta.
D. trồng hoa màu, thực phẩm lớn nhất.
Câu 10: Hiện nay, chăn nuôi bò sữa nước ta có xu hướng phát triển mạnh ở
A. A. cao nguyên badan.
B. B. vùng núi, cao nguyên.
C. C. đồng bằng ven biển.
D. ven các thành phố lớn.
Câu 11: Vùng nào có đàn bò với quy mô lớn nhất nước ta?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. B. Tây Nguyên.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 12: Hình thức chăn nuôi đang được mở rộng phát triển ở nhiều địa phương nước ta là
A. Chăn nuôi chăn thả.
B. Chăn nuôi công nghiệp.
C. Chăn nuôi truồng trại.
D. Chăn nuôi nửa truồng trại.
Câu 13: Đâu không phải đặc điểm của ngành chăn nuôi nước ta?
A. Chăn nuôi theo hình thức công nghiệp đang được mở rộng.
B. Cơ cấu ngành chăn nuôi ngày càng đa dạng.
C. Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi ngày càng tăng.
D. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu ngành nông nghiệp.
Câu 14: Trong thời gian qua, diện tích trồng lúa không tăng nhiều nhưng sản lượng lúa tăng lên nhanh, điều đó chứng tỏ
A. tình trạng độc canh cây lúa ngày càng tăng.
B. nước ta đang đẩy mạnh thâm canh tăng vụ.
C. diện tích đất thoái hóa, bạc màu ngày càng giảm.
D. thị trường tiêu thụ ngày càng được mở rộng.
Câu 15: Việc đẩy mạnh thâm canh tăng năng suất đã có ý nghĩa gì đối với ngành trồng lúa nước ta?
A. A. Tăng diện tích trồng lúa của nước ta.
B. Tăng sản lượng lúa của nước ta.
C. Giảm diện tích trồng lúa của nước ta.
D. Giảm sản lượng lúa của nước ta.
Câu 16: Nội dung nào sau đây không là ý nghĩa của việc đẩy mạnh trồng cây công nghiệp ở nước ta?
A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
B. Góp phần bảo vệ môi trường, tận dụng tài nguyên.
C. Tạo ra các mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
D. Cung cấp thực phẩm bổ dưỡng hằng ngày.
Câu 17: Việc đẩy mạnh trồng cây công nghiệp có ý nghĩa gì đối với sự chuyển dịch cơ cấu của ngành trồng trọt nước ta?
A. Cung cấp nguyên liệu công nghiệp.
B. Góp phần bảo vệ môi trường.
C. Phá thế độc canh trong nông nghiệp.
D. Tạo ra các mặt hàng xuất khẩu.
Câu 18: Trong cơ cấu ngành trồng trọt nước ta, tỉ trọng cây lương thực đang giảm dần và tỉ trọng cây công nghiệp tăng lên,chứng tỏ
A. nền nông nghiệp nhiệt đới đẩy mạnh, đa dạng hóa trong nông nghiệp.
B. diện tích đất sản xuất cây lương thực đang dần bị thu hẹp.
C. cây lương thực không còn giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế.
D. cơ cấu bữa ăn đã thay đổi theo hướng tăng thực phẩm, giảm lương thực.
Câu 19: Trong cơ cấu của ngành trồng trọt nước ta, biểu hiện của việc đa dạng hóa là gì?
A. Cây lương thực luôn chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu ngành trồng trọt.
B. Tỉ trọng cây lương thực giảm, cây công nghiệp, cây ăn quả tỉ trọng tăng.
C. Diện tích đất nông nghiệp trong tổng diện tích ngày càng thu hẹp.
D. Hình thành các vùng chuyên canh lương thực trong nông nghiệp.
Câu 20: Đâu không phải là nguyên nhân khiến cây lúa phân bố rộng khắp các vùng trên lãnh thổ nước ta
A. Đất feralit màu mỡ với diện tích lớn.
B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. Lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm.
D. Nguồn nước phong phú, đa dạng.
Câu 21: Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển cây lúa ở nước ta là
A. đất feralit, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và nguồn nước dồi dào.
B. đất phù sa, khí hậu có nhiều thiên tai và nguồn nước dồi dào.
C. đất feralit, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và mùa khô thiếu nước.
D. đất phù sa, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và nguồn nước dồi dào.
Câu 22: Nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự phát triển các loại cây ăn quả như sầu riêng, chôm chôm, măng cụt, vú sữa ở Đông Nam Bộ là
A. nguồn nước dồi dào.
B. đất xám phù sa cổ.
C. C. khí hậu nóng ẩm.
D. D. kinh nghiệm sản xuất.
Câu 23: Nguyên nhân chủ yếu làm cho Trung du và miền núi Bắc Bộ trở thành vùng chuyên canh cây chè là
A. đất trồng.
B. khí hậu.
C. nguồn nước.
D. lao động.
Câu 24: Nguyên nhân nào sau đây khiến chăn nuôi lợn phát triển mạnh ở đồng bằng sông Hồng?
A. A. Nguồn thức ăn đa dạng và thị trường tiêu thụ lớn.
B. Cơ sở dịch vụ thú y phát triển và hiện đại nhất cả nước.
C. Người dân có nhiều kinh nghiệm trong chăn nuôi lợn.
D. Có nhiều giống mới cho năng suất cao, chất lượng tốt.
Câu 25: Nguyên nhân chủ yếu giúp cho chăn nuôi gia cầm phát triển ở các khu vực đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng?
A. Nguồn thức ăn đa dạng và thị trường tiêu thụ lớn.
B. Cơ sở dịch vụ thú y phát triển và hiện đại nhất cả nước.
C. Người dân có nhiều kinh nghiệm trong chăn nuôi gia cầm.
D. Có nhiều giống gia cầm mới cho năng suất cao, chất lượng tốt.
Câu 26: Cho biểu đồ:
Biểu đồ tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của một số nhóm cây trồng giai đoạn 1990 - 2005
Nhận xét nào sau đây không đúng:
A. Giá trị sản xuất của các nhóm cây đều tăng liên tục.
B. Cây công nghiệp có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.
C. Cây lương thực tăng nhanh và cao hơn trung bình chung.
D. Cây rau đậu tăng nhanh và cao hơn mức trung bình chung.
Câu 27: Cho biểu đồ:
Đặt tên cho biểu đồ trên.
A. Biểu đồ thể hiện tình hình phát triển ngành trồng trọt nước ta giai đoạn 1990 – 2005.
B. Biểu đồ thể hiện cơ cấu ngành trồng trọt nước ta giai đoạn 1990 – 2005.
C. Biểu đồ so sánh giá trị sản xuất của một số cây trồng của ngành trồng trọt nước ta giai đoạn 1990 – 2005.
D. Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của một số nhóm cây trồng giai đoạn 1990 – 2005.
Câu 28: Ở nước ta, chăn nuôi chiếm tỉ trọng thấp trong nông nghiệp nguyên nhân chủ yếu do
A. A. khí hậu thất thường, nhiều thiên tai.
B. không có nhiều đồng cỏ tự nhiên.
C. giống vật nuôi cho năng suất cao còn ít.
D. cơ sở vật chất cho chăn nuôi còn yếu kém.
Câu 29: Nguyên nhân tự nhiên chủ yếu giúp nước ta có cơ cấu cây trồng và vật nuôi đa dạng là
A. A. địa hình ¾ diện tích là đồi núi và ¼ diện tích là đồng bằng.
B. B. mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều nước và giàu phù sa.
C. khí hậu phân hóa đa dạng theo mùa, độ cao, Bắc – Nam, Đông – Tây.
D. tiếp giáp với biển Đông rộng lớn, có nguồn nhiệt, ẩm dồi dào.
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận