Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học của Trường THPT Ngô Văn Nhạc. Tài liệu bao gồm 40 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Thi THPT QG Môn Hoá. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
15/11/2021
Thời gian
50 Phút
Tham gia thi
104 Lần thi
Câu 1: Khi thuỷ phân đến cùng protein thu được
A. \(\beta \)- amino axit.
B. Axit.
C. Amin.
D. \(\alpha \)- amino axit.
Câu 2: Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
A. poli(ure-fomanđehit).
B. teflon.
C. poli(etylen-terephtalat).
D. poli(phenol-fomanđehit).
Câu 3: Khi thuỷ phân bất kỳ chất béo nào cũng thu được
A. axit oleic.
B. axit panmitic.
C. glixerol.
D. axit stearic.
Câu 7: Để đo nồng độ cồn (C2H5OH) trong máu, cảnh sát giao thông sử dụng các dụng cụ phân tích có chứa
A. crom trioxit
B. đicrom trioxit
C. crom oxit
D. đicrom oxit
Câu 8: Phương trình hoá học nào sau đây thể hiện cách điều chế Cu theo phương pháp thuỷ luyện? (Biết phản ứng đã xảy ra trong điều kiện thích hợp)
A. \(Zn+CuS{{O}_{4}}\to Cu+ZnS{{O}_{4}}\)
B. \({{H}_{2}}+CuO\to Cu+{{H}_{2}}O\)
C. \(CuC{{l}_{2}}\to Cu+C{{l}_{2}}\)
D. \(2CuS{{O}_{4}}+2{{H}_{2}}O\to 2Cu+2{{H}_{2}}S{{O}_{4}}+{{O}_{2}}\)
Câu 9: Trong dung dịch, ion CO32- có thể cùng tồn tại với dãy các ion nào sau đây?
A. NH4+, Na+, K+.
B. Cu2+, Mg2+, Al3+.
C. Fe2+, Zn2+, Al3+.
D. Fe3+, \(HSO_4^ - \).
Câu 10: Khi nói về CO2, khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
B. Chất chủ yếu gây hiệu ứng nhà kính.
C. Chất không độc nhưng không duy trì sự sống.
D. Chất khí dùng để chữa cháy, nhất là các đám cháy kim loại.
Câu 11: Thuỷ phân este X có công thức phân tử là C4H6O2 trong môi trường axit, thu được một hỗn hợp các chất đều tham gia phản ứng tráng gương. Vậy công thức cấu tạo của X là?
A. CH3COOCH=CH2.
B. HCOOCH2CH=CH2.
C. HCOOCH=CHCH3.
D. CH2=CHCOOCH3.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
B. Tinh bột có phản ứng tráng bạc.
C. Xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng.
D. Glucozơ bị thuỷ phân trong môi trường axit.
Câu 13: Trộn dung dịch chứa x mol AlCl3 với dung dịch chứa y mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
A. x: y = 1: 4.
B. x: y < 1: 3.
C. x: y = 1: 5.
D. x: y > 1: 4.
Câu 14: Tiến hành sục khí Cl2 vào dung dịch CrCl3 trong môi trường NaOH. Sản phẩm thu được là
A. Na2Cr2O7, NaCl, H2O.
B. Na2CrO4, NaClO3, H2O.
C. Na[Cr(OH)4], NaCl, NaClO, H2O.
D. Na2CrO4, NaCl, H2O.
Câu 17: Dung dịch X chứa hỗn hợp các chất KOH 0,05M, NaOH 0,05M và Ca(OH)2 0,15M. Sục 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là?
A. 5,0 gam.
B. 15 gam.
C. 35 gam.
D. 40 gam.
Câu 18: Hiđrocacbon thơm E có công thức cấu tạo như sau
Tên gọi của E theo danh pháp thay thế là
A. 1 – etyl – 3,6 - đimetylbenzen
B. 6 – etyl – 1,4 - đimetylbenzen
C. 2 – etyl – 1,4 - đimetylbenzen
D. 3 – etyl – 1,4 - đimetylbenzen
Câu 19: X là một este hữu cơ đơn chức, mạch hở. Cho một lượng X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được muối có khối lượng bằng \(\frac{41}{37}\) khối lượng este ban đầu. X là?
A. HCOOC2H5.
B. CH2=CH–COOCH3.
C. C17H35COO(CH2)16CH3.
D. CH3COOCH3.
Câu 20: Cho 11,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 42.
B. 24.
C. 53,5.
D. 35,5.
Câu 21: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
\(\begin{array}{l}
{C_8}{H_{14}}{O_4} + NaOH \to {X_1} + {X_2} + {H_2}O\\
{X_1} + {H_2}S{O_4} \to {X_3} + N{a_2}S{O_4}\\
{X_3} + {X_4} \to Nilon - 6,6 + {H_2}O
\end{array}\)
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung dịch X4 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng.
B. Nhiệt độ sôi của X2 cao hơn axit axetic.
C. Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3.
D. Các chất X2, X3 và X4 đều có mạch cacbon phân nhánh.
Câu 22: Hoà tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp Al và Al2O3 vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được dung dịch X và thoát ra V lít H2 (đktc). Cho từ từ đến dư dung dịch H2SO4 loãng vào X thì thấy lượng H2SO4 phản ứng tối đa là 0,9 mol, đồng thời thu được 69,9 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 13,44
B. 6,72
C. 10,08
D. 8,96
Câu 23: Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ) trong thời gian 20 phút, thu được 0,54 gam Ag ở catot. Sau đó để làm kết tủa hết ion Ag+ còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 30 ml dung dịch NaCl 0,5M. Cường độ dòng điện và khối lượng AgNO3 ban đầu tương ứng là?
A. 0,402 A và 3,40 gam.
B. 0,402 A và 4,30 gam.
C. 0,420 A và 4,30 gam.
D. 0,420 A và 3,40 gam.
Câu 25: Valin là một loại amino axit thiết yếu, cần được cung cấp từ nguồn thực phẩm bên ngoài, cơ thể không tự tổng hợp được. Khi cho 1,755 gam valin hoà tan trong nước thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với 15 ml dung dịch NaOH có nồng độ C (mol/l). Giá trị của C là
A. 1M.
B. 0,5M.
C. 2M.
D. 1,5M.
Câu 26: Đun nóng m gam một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O), mạch không phân nhánh với dung dịch chứa 11,2 gam KOH đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch A, để trung hoà dung dịch KOH dư trong A cần dùng 80 ml dung dịch HCl 0,5M. Làm bay hơi hỗn hợp sau khi trung hoà một cách cẩn thận, người ta thu được 7,36 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức Y và 18,34 gam hỗn hợp hai muối Z. Giá trị của m là
A. 14,86 gam.
B. 16,64 gam.
C. 13,04 gam.
D. 13,76 gam.
Câu 28: Hỗn hợp X gồm Ala-Ala, Gly-Ala, Ala-Gly, Ala-Ala-Val-Ala và Ala-Val-Val-Ala. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaOH, đun nóng thu được m+29,7 gam hỗn hợp muối của các amino axit. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 63,616 lít CO2 (đktc) và 49,32 gam H2O. Giá trị gần đúng của m là
A. 72,30
B. 72,16
C. 74,01
D. 73,76
Câu 29: Hoà tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y \(\left( {{n}_{X}}={{n}_{Y}} \right)\) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch KOH dư vào V lít dung dịch Z, đun nóng thu được n1 mol khí.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch H2SO4 dư vào V lít dung dịch Z, thu được n2 mol khí không màu hoá nâu ngoài không khí, là sản phẩm khử duy nhất.
Thí nghiệm 3: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào V lít dung dịch Z, thu được n1 mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 = 6n2. Hai chất rắn X, Y lần lượt là?
A. (NH4)2SO4 và Fe(NO3)2.
B. NH4NO3 và FeCl3
C. NH4NO3 và FeSO4
D. NH4Cl và AlCl3
Câu 31: Các hiđroxit: NaOH, Al(OH)3, Fe(OH)3, Ba(OH)2 được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Kết quả thí nghiệm của X, Y, Z, T được ghi ở bảng sau:
| X | Y | Z | T |
Tính tan | Tan | Không tan | Không tan | Tan |
Phản ứng với NaOH | Không xảy ra phản ứng | Không xảy ra phản ứng | Có xảy ra phản ứng | Không xảy ra phản ứng |
Phản ứng với Na2SO4 | Không xảy ra phản ứng | Không xảy ra phản ứng | Không xảy ra phản ứng | Phản ứng tạo kết tủa trắng |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. NaOH, Al(OH)3, Fe(OH)3, Ba(OH)2.
B. NaOH, Fe(OH)3, Al(OH)3, Ba(OH)2.
C. Ba(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3, NaOH.
D. Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3, NaOH.
Câu 32: Một học sinh lắp đặt dụng cụ thí nghiệm như hình dưới đây từ các chất X, Y để điều chế khí Z.
Phản ứng hoá học thoả mãn thí nghiệm trên là?
A. \(CaS{O_3} + 2HCl \to CaC{l_2} + S{O_2} + {H_2}O.\)
B. \(CuO + CO \to Cu + C{O_2}.\)
C. \(2C + F{e_3}{O_4} \to 3Fe + 2C{O_2}.\)
D. \(F{e_2}{O_3} + 3{H_2} \to 2Fe + 3{H_2}O.\)
Câu 34: Dung dịch X chứa hỗn hợp muối KCl a mol và CuSO4 b mol (trong đó a < 2b). Tiến hành điện phân dung dịch với điện cực trơ với thời gian t giây. Giả thiết thể tích dung dịch không đổi trong quá trình điện phân. Giá trị pH của dung dịch biến đổi theo đồ thị nào sau đây?
A. Hình 2.
B. Hình 4.
C. Hình 1.
D. Hình 3.
Câu 37: Cho m1 gam hỗn hợp X chứa Al, Fe(NO3)2 và 0,1 mol Fe3O4 tan hết trong dung dịch chứa 1,025 mol H2SO4. Sau phản ứng thu được 5,04 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí trong đó có một khí hoá nâu ngoài không khí và dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hoà. Biết tỷ khối của Y so với H2 là 31/3. Cho một lượng vừa đủ BaCl2 vào Z sau khi các phản ứng xảy ra xong cho tiếp AgNO3 dư vào thì thu được m2 gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của tổng m1 + m2 là:
A. 334,0 gam.
B. 533,0 gam.
C. 628,2 gam.
D. 389,2 gam.
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận