Đề thi Học kì 1 GDCD 10 (có đáp án - Đề 1)

Đề thi Học kì 1 GDCD 10 (có đáp án - Đề 1)

  • 30/11/2021
  • 40 Câu hỏi
  • 263 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Đề thi Học kì 1 GDCD 10 (có đáp án - Đề 1). Tài liệu bao gồm 40 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Đề thi GDCD 10. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.6 7 Đánh giá
Cập nhật ngày

30/11/2021

Thời gian

45 Phút

Tham gia thi

0 Lần thi

Câu 1:

Câu tục ngữ nào nói đến quan điểm duy tâm?

A. Không ai giàu ba họ, không ai khó ba đời. 

B. Sống chết có mệnh, giàu sang do trời. 

C. Phú quý sinh lễ nghĩa. 

D. Ở hiền gặp lành.

Câu 2:

Nhận định nào sau đây là sai?

A. Giai cấp địa chủ phong kiến Việt Nam trước đây thường lợi dụng quan điểm duy tâm để thống trị nhân dân lao động. 

B. Giai cấp cầm quyền nào cũng lợi dụng chủ nghĩa duy tâm để thống trị giai cấp kia.

C. Chủ nghĩa duy tâm là sản phẩm của trí tuệ con người. 

D. Chủ nghĩa duy tâm là thể hiện sự bất lực của con người trước tự nhiên.

Câu 3:

Câu nào sau đây không phải mang ý nghĩa biện chứng?

A. Rút dây động rừng.

B. C. Con vua thì lại làm vua. 

C. B. Tre già măng mọc.

D. Nước chảy đá mòn.

Câu 4:

Em trai của em luôn bị đánh giá là học kém. Trước tình trạng đó em sẽ làm gì?

A. Khích lệ, động viên để em tiến bộ. 

B. Sau khi kiểm tra em cũng thấy điều đó là đúng. 

C. Mặc kệ nó. 

D. Cố gắng để dạy cho em giỏi hơn.

Câu 7:

Vì sao nói :Xã hội là sản phẩm của giới tự nhiên?

A. Xã hội là hình thức tổ chức cao nhất của giới tự nhiên. 

B. Xã hội có cơ cấu mang tính lịch sử riêng. 

C. Xã hội có những quy luật riêng. 

D. Cả A,B,C.

Câu 8:

Con người nhận thức được thế giới khách quan dựa vào?

A. Các giác quan. 

B. Hoạt động của bộ não.    

C. Lao động. 

D. Cả A,B, C.

Câu 9:

Đối với giới tự nhiên, con người có thể làm gì?

A. Tạo ra giới tự nhiên mới. 

B. Cải tạo giới tự nhiên. 

C. Xóa bỏ giới tự nhiên. 

D. Tạo ra một thế giới mới.

Câu 10:

Nếu con người tác động vào giới tự nhiên theo hướng tiêu cực như: chặt rừng, khai thác khoáng sản quá mức … sẽ làm ảnh hưởng gì đến giới tự nhiên?

A. Giới tự nhiên sẽ bị cạn kiệt dần. 

B. Ô nhiễm môi trường. 

C. Giới tự nhiên bị mất cân bằng dẫn đến bị phá hủy. 

D. Cả A,B,C.

Câu 13:

Trong các hình thức vận động cơ bản của thế giới, hình thức vận động nào là cao nhất?

A. Vận động cơ học.

B. Vận động vật lý.

C. Vận động xã hội. 

D. Vận động sinh học.

Câu 14:

Các hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất từ thấp đến cao là:

A. Cơ học, vật lý, hóa học, sinh học, xã hội. 

B. Cơ học, hóa học, vật lý, sinh học, xã hội. 

C. Cơ học, sinh học, hóa học, vật lý, xã hội. 

D. Cơ học, xã hội, vật lý, hóa học, sinh học.

Câu 15:

Sự phát triển diễn ra ở lĩnh vực nào?

A. Tự nhiên. 

B. Xã hội. 

C. Tư duy. 

D. Cả A,B,C.

Câu 16:

Hai mặt đối lập liên hệ gắn bó với nhau, làm tiền đề tồn tại cho nhau, Triết học gọi đó là ?

A. Sự khác nhau giữa các mặt đối lập. 

B. Sự phân biệt giữa các mặt đối lập. 

C. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. 

D. Sự thống nhất giữa các mặt đối lập.

Câu 17:

Hai mặt đối lập vận động và phát triển theo những chiều hướng trái ngược nhau, nên chúng luôn tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau, Triết học gọi đó là ?

A. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. 

B. Sự tồn tại giữa các mặt đối lập. 

C. Sự phủ định giữa các mặt đối lập. 

D. Sự phát triển giữa các mặt đối lập.

Câu 18:

V.I.Lênin nói: Sự phát triển là một cuộc đấu tranh giữa các mặt đối lập, câu nói đó bàn về?

A. Hình thức của sự phát triển. 

B. Nội dung của sự phát triển. 

C. Điều kiện của sự phát triển. 

D. Nguyên nhân của sự phát triển.

Câu 19:

Trong triết học, sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập được cụ thể hóa bằng quy luật nào?

A. Quy luật mâu thuẫn. 

B. Quy luật phủ định của phủ định. 

C. Quy luật lượng – chất. 

D. Cả A,B,C.

Câu 20:

Mâu thuẫn chỉ được giải quyết khi nào?

A. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. 

B. Làm hòa. 

C. Dĩ hòa vi quý. 

D. Cả A,B,C.

Câu 22:

Cách giải thích nào dưới đây đúng khi nói về cách thức vận động phát triển của sự vật và hiện tượng?

A. Do sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đối về chất. 

B. Do sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. 

C. Do sự phủ định biện chứng. 

D. Do sự vận động của vật chất.

Câu 23:

Cái mới theo nghĩa Triết học là:

A. Cái mới lạ so với cái trước. 

B. Cái ra đời sau so với cái ra đời trước. 

C. Cái phức tạp hơn so với cái trước. 

D. Cái tiên tiến hơn, hoàn thiện hơn cái trước.

Câu 25:

Câu nói: Con vua thì lại làm vua, con sãi ở chùa lại quét lá đa nói đến ?

A. Phủ định. 

B. Phủ định siêu hình. 

C. Phủ định biện chứng. 

D. Biện chứng.

Câu 26:

Trong quá trình học tập, bạn K luôn tự rút ra cách học hiệu quả, học nhanh, dễ nhớ, qua trình đó nói đến?

A. Phủ định. 

B. Phủ định siêu hình. 

C. Phủ định biện chứng. 

D. Biện chứng.

Câu 27:

Các hành động: phá rừng, khai thác than, săn bắt các loài động vật quý hiếm nói đến?

A. Phủ định. 

B. Phủ định siêu hình. 

C. Phủ định biện chứng. 

D. Biện chứng.

Câu 28:

Nhờ có sự quan sát, tiếp xúc, tác động vào các sự vật, hiện tượng, từ đó con người đã hình thành nên được những tri thức về sự vật, hiện tượng nói về:

A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. 

B. Thực tiễn là động lực của nhận thức. 

C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức. 

D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí.

Câu 30:

Việc thay thế công cụ lao động từ gặt bằng liềm sang gặt bằng máy nói đến vai trò nào của thực tiễn?

A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. 

B. Thực tiễn là động lực của nhận thức. 

C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức. 

D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí.

Câu 31:

Câu thành ngữ: “Chuồn chuồn bay thấp thì mưa/Bay cao thì nằng bay vừa thì râm.” nói đến vai trò nào của thực tiễn?

A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. 

B. Thực tiễn là động lực của nhận thức. 

C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức. 

D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí.

Câu 33:

Trong các yếu tố của tư liệu sản xuất, yếu tố nào giữ vai trò quan trọng nhất?

A. Công cụ lao động. 

B. Người lao động. 

C. Đối tượng lao động. 

D. Tư liệu lao động.

Câu 34:

Trong các yếu tố của quan hệ sản xuất, yếu tố nào giữ vai trò quan trọng nhất?

A. Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất. 

B. Quan hệ trong tổ chức và quản lí sản xuất. 

C. Quan hệ trong phân phối sản phẩm. 

D. Cả A,B,C.

Câu 35:

Hiện tượng trọng nam khinh nữ nói đến yếu tố nào của ý thức xã hội?

A. Tâm lí xã hội. 

B. Tâm lí giai cấp. 

C. Hệ tư tưởng. 

D. Hệ giai cấp.

Câu 36:

Cách thức con người làm ra của cải vật chất trong những giai đoạn nhất định của lịch sử được gọi là?

A. Lực lượng sản xuất.

B. Tư liệu sản xuất. 

C. Phương thức sản xuất. 

D. Công cụ lao động.

Câu 37:

Trong các yếu tố của tồn tại xã hội, yếu tố nào giữ vai trò quyết định?

A. Sinh hoạt vật chất. 

B. Những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội. 

C. Môi trường tự nhiên. 

D. Phương thức sản xuất.

Câu 38:

Lực lượng sản xuất biểu hiện mối quan hệ nào?

A. Mối quan hệ giữa con người với tự nhiên. 

B. Mối quan hệ giữa con người với con người. 

C. Mối quan hệ giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị. 

D. Mối quan hệ giữa người làm thuê và người chủ.

Câu 39:

Quan hệ sản xuất biểu hiện mối quan hệ nào? :

A. Mối quan hệ giữa con người với tự nhiên. 

B. Mối quan hệ giữa con người với con người. 

C. Mối quan hệ giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị. 

D. Mối quan hệ giữa các nhà kinh doanh.

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Đề thi Học kì 1 GDCD 10 (có đáp án - Đề 1)
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 45 Phút
  • 40 Câu hỏi
  • Học sinh