Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Đề kiểm tra 15 phút GDCD 10 Học kì 2 (có đáp án - Đề 1). Tài liệu bao gồm 20 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Đề thi GDCD 10. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
30/11/2021
Thời gian
15 Phút
Tham gia thi
0 Lần thi
Câu 1: Hệ thống các quy tắc chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự điều chỉnh hành vi của minh cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng, của xã hội được gọi là?
A. Quy tắc.
B. Đạo đức.
C. Chuẩn mực đạo đức.
D. Phong tục tập quán.
Câu 2: Điểm khác biệt quan trọng nhất giữa pháp luật và đạo đức là?
A. Pháp luật mang tính bắt buộc, đạo đức không bắt buộc.
B. Pháp luật mang tính không bắt buộc, đạo đức mang tính bắt buộc .
C. Pháp luật vừa bắt buộc vừa không bắt buộc, đạo đức không bắt buộc.
D. Pháp luật vừa bắt buộc vừa không bắt buộc, đạo đức bắt buộc tuyệt đối.
Câu 3: Nền đạo đức mới của nước ta hiện nay là ?
A. Nền đạo đức tiến bộ.
B. Nền đạo đức phù hợp với yêu cầu của sự nghiệp CNH-HĐH.
C. Nền đạo đức kế thừa những giá trị đạo đức truyền thống của dân tộc.
D. Cả A,B,C.
Câu 4: Đạo đức bị chi phối bởi giai cấp nào?
A. Giai cấp bị trị.
B. Giai cấp thống trị.
C. Các giai cấp trong nhà nước.
D. Chỉ có giai cấp tư sản..
Câu 5: Điểm giống nhau giữa đạo đức, pháp luật và phong tục, tập quán là?
A. Là cách thức để giao tiếp.
B. Là công cụ điều tiết quan hệ xã hội.
C. Là phương thức điều chỉnh hành vi.
D. Cả B và C.
Câu 7: Những điều quy định mọi người phải tuân theo trong một hoạt động chung nào đó được gọi là?
A. Quy tắc.
B. Hành vi.
C. Chuẩn mực.
D. Đạo đức.
Câu 8: Cái được công nhân là đúng theo quy định hoặc theo thói quen trong xã hội được gọi là?
A. Quy tắc.
B. Hành vi.
C. Chuẩn mực.
D. Đạo đức.
Câu 9: Câu nói: Phép vua còn thua lệ làng nói về yếu tố nào?
A. Phong tục, tập quán.
B. Đạo đức.
C. Pháp luật.
D. Quy tắc ứng xử.D. Quy tắc ứng xử.
Câu 10: Gia đình Việt Nam hiện nay chịu ảnh hưởng của yếu tố nào sau đây?
A. Đạo đức.
B. Pháp luật.
C. Phong tục, tập quán.
D. Cả A,B,C.
Câu 11: Toàn bộ những phẩm chất mà mỗi con người có được. Nói cách khác, nhân phẩm là giá trị làm người của mỗi con người được gọi là?
A. Nhân phẩm.
B. Đạo đức.
C. Nghĩa vụ.
D. Lương tâm.
Câu 12: Năng lực tự đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân trong mối quan hệ với người khác và xã hội được gọi là?
A. Nhân phẩm.
B. Đạo đức.
C. Nghĩa vụ.
D. Lương tâm.
Câu 13: Lương tâm tồn tại ở trạng thái nào mang tính tích cực?
A. Lương tâm thanh thản.
B. Lương tâm cắn rứt.
C. Không trạng thái nào cả.
D. Cả A,B.
Câu 15: Điểm giống nhau giữa đạo đức, pháp luật và phong tục, tập quán là?
A. Là cách thức để giao tiếp.
B. Là công cụ điều tiết quan hệ xã hội.
C. Là phương thức điều chỉnh hành vi.
D. Cả B và C.
Câu 16: Hằng năm, các thanh niên nam đủ 18 tuổi, khỏe mạnh phải nhập ngũ. Việc làm đó thể hiện?
A. Nghĩa vụ của thanh niên.
B. Ý thức của thanh niên.
C. Trách nhiệm của thanh niên.
D. Lương tâm của thanh niên.
Câu 17: Yếu tố nội tâm làm nên giá trị đạo đức của con người là?
A. Lương tâm.
B. Nghĩa vụ.
C. Chuẩn mực.
D. Trách nhiệm.
Câu 18: Việc do quá nghĩ đến bản thân, đề cao cái tôi nên có thái độ bực tức, khó chịu, giận dỗi khi cho rằng mình bị đánh giá thấp hoặc bị coi thường gọi là?
A. Tự ái.
B. Nghĩa vụ.
C. Chuẩn mực.
D. Tự trọng.
Câu 19: Nhân phẩm đã được đánh giá và công nhận được gọi là?
A. Danh dự.
B. Đạo đức.
C. Nghĩa vụ.
D. Lương tâm.
Câu 20: Mối quan hệ giữa hạnh phúc cá nhân và hạnh phúc xã hội là?
A. Hạnh phúc cá nhân là cơ sở của hạnh phúc xã hội.
B. Hạnh phúc cá nhân là điều kiện của hạnh phúc xã hội.
C. Hạnh phúc cá nhân quyết định hạnh phúc xã hội.
D. Hạnh phúc cá nhân là nội dung của hạnh phúc xã hội.
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận