Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào ngân hàng BIDV có đáp án - Phần 11

Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào ngân hàng BIDV có đáp án - Phần 11

  • 30/08/2021
  • 25 Câu hỏi
  • 138 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào ngân hàng BIDV có đáp án - Phần 11. Tài liệu bao gồm 25 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Trắc nghiệm công chức. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.9 8 Đánh giá
Cập nhật ngày

16/10/2021

Thời gian

45 Phút

Tham gia thi

0 Lần thi

Câu 1: Theo quy định hiện hành của BIDV (Công văn số 4020/CV-TD3 ngày 29/07/2005), lãi suất cho vay hỗ trợ ngân sách cấp Tỉnh được quy định theo nguyên tắc nào? 

A. Bằng lãi suất trái phiếu địa phương, trường hợp đặc biệt do Tổng giám đốc quyết định.

B. Bằng lãi suất trái phiếu Chính phủ, trường hợp đặc biệt do Tổng giám đốc quyết định.

C. Bằng 75% lãi suất cho vay thương mại theo kỳ hạn tương ứng, trường hợp đặc biệt do Tổng giám đố

D. Tối thiểu bằng một trong 3 phương án trên.

Câu 3: Theo quy định hiện hành của BIDV (Công văn số 4020/CV-TD3 ngày 29/07/2005), phương thức giải ngân đối với khoản cho vay hỗ trợ ngân sách cấp Tỉnh được thực hiện như thế nào?

A. Bằng tiền mặt.

B. Chuyển khoản vào TKTG của Ngân sách cấp Tỉnh mở tại BIDV. 

C. Chuyển khoản vào TKTG của Ngân sách cấp Tỉnh mở tại KBNN tỉnh đó.

D. Không có quy định cụ thể.

Câu 4: Theo quy định hiện hành của BIDV (Công văn số 4020/CV-TD3 ngày 29/07/2005), cho vay hỗ trợ ngân sách cấp Tỉnh có những nguyên tắc nào? 

A. Chỉ xem xét, cho vay đối với các Tỉnh có kết dư ngân sách.

B. Triển khai cho vay đồng loạt. 

C. Không cho vay đối với các Tỉnh đã sử dụng vốn vay sai Phương án vay vốn, để có nợ quá hạn phát sinh.

D. Cả a và c

Câu 5: Theo quy định của BIDV, dự án bất động sản có giá trị vay vốn từ bao nhiêu trở lên phải trình chủ trương tài trợ trước khi thẩm định, lập báo cáo đề xuất cho vay?

A. Có giá trị từ 50 tỷ đồng trở lên đến mức thẩm quyền của Hội đồng tín dụng TW

B. Có giá trị từ 50 tỷ đồng trở lên đến mức thẩm quyền của Ủy ban Quản lý rủi ro

C. Có giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên đến mức thẩm quyền của Hội đồng tín dụng TW

D. Có giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên đến mức thẩm quyền của Ủy ban Quản lý rủi ro

Câu 6: Các loại hình dự án bất động sản nào được áp dụng theo quy định tại QĐ 2556 /QĐTD3 ngày 03.06.2008 v.v Ban hành Quy định cho vay đầu tư dự án bất động sản? 

A. Dự án xây dựng văn phòng cho thuê 

B. Dự án xây dựng khu đô thị, khu dân cư, nhà ở

C. Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng khu dân cư,

D. Các đáp án trên đều đúng

Câu 7: Đối tượng cho vay dự án đầu tư kinh doanh bất động sản?

A. Các chi phí hợp pháp, hợp lệ thuộc các hạng mục cấu thành lên tổng mức đầu tư của dự án bất động sản 

B. Các chi phí hợp pháp, hợp lệ thuộc các hạng mục cấu thành lên phần xây dựng, thiết bị của dự án bất động sản đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt

C. Các chi phí thuộc các hạng mục cấu thành lên tổng mức đầu tư của dự án bất động sản đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt

D. Các chi phí hợp pháp, hợp lệ thuộc các hạng mục cấu thành lên tổng mức đầu tư của dự án bất động sản đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt 

Câu 8: Theo quy định của BIDV tại Quyết định 2556/QĐ-TD3 ngày 03/06/2008 v/v cho vay đầu tư dự án bất động sản, thứ tự ưu tiên theo loại hình đầu tư của dự án bất động sản như thế nào?

A. Đầu tư văn phòng cho thuê; đầu tư khu đô thị, khu dân cư, nhà ở; đầu tư trung tâm thương mại

B. Đầu tư xây dựng khu du lịch; đầu tư xây nhà trên cơ sở hạ tầng có sẵn; đầu tư xây dựng văn phòng cho thuê 

C. Đầu tư xây dựng khu du lịch; đầu tư xây dựng văn phòng cho thuê; đầu tư xây nhà trên cơ sở hạ tầng có sẵn

D. Đầu tư trung tâm thương mại; đầu tư văn phòng cho thuê; đầu tư khu đô thị, khu dân cư, nhà ở

Câu 10: Trong Giai đoạn sau đầu tư, vận hành kinh doanh, việc kiểm tra sử dụng vốn vay được thực hiện theo định kỳ như thế nào?

A. kiểm tra định kỳ ít nhất 02 lần/ tháng

B. kiểm tra định kỳ ít nhất 01 lần/ 1 tháng 

C. kiểm tra định kỳ ít nhất 01 lần/ 2 tháng

D. kiểm tra định kỳ ít nhất 01 lần/ 3 tháng

Câu 11: Dự án phát triển nhà ở bao gồm những dự án nào?

A. Dự án phát triển nhà ở với mục đích đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, đầu tư xây dựng nhà ở và các công trình kiến trúc khác theo quy hoạch được duyệt (dự án cấp I) 

B. Dự án phát triển nhà ở với mục đích chỉ đầu tư xây dựng một công trình nhà ở độc lập hoặc một cụm công trình nhà ở, kể cả công trình có mục đích sử dụng hỗn hợp làm nhà ở, văn phòng, trung tâm thương mại, dịch vụ trên đất đã có hệ thống hạ tầng kỹ thuật hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập trong khu đô thị cải tạo

C. Cả a và b đều đúng

D. Cả a và b đều sai 

Câu 12: Quyền của chủ sở hữu nhà ở

A. Chiếm hữu đối với nhà ở

B. Sử dụng nhà ở

C. Bán, cho thuê, cho thuê mua, tặng cho, đổi, để thừa kế, cho mượn, cho ở nhờ, uỷ quyền quản lý, thế hcấp nhà ở thuộc sở sữu của mình theo quy định của pháp luật

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 13: Chủ đầu tư dự án phát triển khu nhà ở, dự án khu đô thị mới (chủ đầu tư cấp I) có nhu cầu huy động vốn để đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đối với phần diện tích xây dựng nhà ở và đầu tư xây dựng nhà ở trong khu nhà ở, khu đô thị đó được huy động vốn theo các hình thức nào?

A. Ký hợp đồng vay vốn của các tổ chức tín dụng, các quỹ đầu tư hoặc phát hành trái phiếu theo quy định của pháp luật để huy động số vốn còn thiếu cho đầu tư xây dựng nhà ở.

B. Ký hợp đồng góp vốn hoặc hợp đồng hợp tác đầu tư với chủ đầu tư cấp II nhằm mục đích chuyển nhượng quyền sử dụng đất có hạ tầng kỹ thuật cho chủ đầu tư cấp II 

C. Huy động vốn từ tiền mua nhà ứng trước của các đối tượng được quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật Nhà.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 14: Chủ đầu tư dự án phát triển khu nhà ở, dự án khu đô thị mới (chủ đầu tư cấp I) được phép ký hợp đồng góp vốn hoặc hợp đồng hợp tác đầu tư với chủ đầu tư cấp II nhằm mục đích chuyển nhượng quyền sử dụng đất có hạ tầng kỹ thuật cho chủ đầu tư cấp II khi nào?

A. Sau khi được cấp giấy phép đầu tư

B. Sau khi đã giải phóng mặt bằng của dự án và đã thực hiện khởi công xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật của dự án

C. Sau khi đã hoàn tất xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật

D. Tất cả các phương án trên đều đúng. 

Câu 15: Chủ đầu tư dự án phát triển khu nhà ở, dự án khu đô thị mới (chủ đầu tư cấp I) được phép ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có cơ sở hạ tầng kỹ thuật với chủ đầu tư cấp II khi nào? 

A. Sau khi được cấp giấy phép đầu tư.

B. Sau khi đã giải phóng mặt bằng của dự án và đã thực hiện khởi công xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật của dự án.

C. Sau khi đã hoàn tất xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật của khu đất chuyển nhượng. 

D. Sau khi có giấy phép xây dựng 

Câu 16: Chủ đầu tư được phép huy động vốn từ tiền mua nhà ứng trước của các đối tượng được quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật Nhà ở thông qua hình thức ký hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai khi nào?

A. Sau khi được cấp giấy phép đầu tư.

B. Sau khi đã giải phóng mặt bằng của dự án và đã thực hiện khởi công xây dựng công trình. 

C. Sau khi đã có thiết kế kỹ thuật nhà ở được phê duyệt, đã xây dựng xong phần móng của nhà ở, đã hoàn thành thủ tục mua bán qua sàn giao dịch bất động sản theo đúng quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.

D. Sau khi xây dựng xong nhà ở. 

Câu 18: Những đối tượng nào sau đây được phép làm Chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thương mại (chủ đầu tư dự án phát triển khu nhà ở và chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở độc lập)?

A. Doanh nghiệp trong nước được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp

B. Doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh với nhà đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoạt động đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư;

C. Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã. 

D. Tất cả các phương án trên đều đúng. 

Câu 21: Việc giải ngân chương trình tín dụng nhà ở xã hội 30.000 tỷ đồng đối với chủ đầu tư dự án theo Nghị Quyết 02/NQ-CP được quy định trong khoảng thời gian nào?

A. Từ ngày 01/6/2013 đến hết 01/6/2016 

B. Từ ngày 15/6/2013 đến hết 01/6/2016 

C. Từ ngày 01/06/2013 đến hết 30/6/2016

D. Từ ngày 15/06/2013 đến hết 30/6/2016

Câu 22: Mục đích vay vốn được tài trợ đối với chủ đầu tư theo chương trình tín dụng nhà ở xã hội 30.000 tỷ đồng để thanh toán chi phí nào? 

A. Thanh toán các chi phí chưa thanh toán phát sinh kể từ ngày 01/01/2013 để thực hiện dự án xây dựng nhà ở xã hội, dự án nhà ở thương mại chuyển đổi công năng sang dự án nhà ở xã hội 

B. Thanh toán các chi phí chưa thanh toán phát sinh kể từ ngày 07/01/2013 (không bao gồm chi phí thuế) để thực hiện dự án xây dựng nhà ở xã hội, dự án nhà ở thương mại chuyển đổi công năng sang dự án nhà ở xã hội 

C. Thanh toán các chi phí chưa thanh toán phát sinh kể từ ngày 07/01/2013 để thực hiện dự án xây dựng nhà ở xã hội.

D. Thanh toán các chi phí chưa thanh toán phát sinh kể từ ngày 07/01/2013 (không bao gồm chi phí thuế) để thực hiện dự án nhà ở thương mại chuyển đổi công năng sang dự án nhà ở xã hội

Câu 24: Thời gian cho vay tối đa đối với chủ đầu tư dự án theo chương trình tín dụng nhà ở xã hội 30.000 tỷ đồng được quy định như thế nào?

A. 3

B. 4

C. 5

D. Không quy định cụ thể, thời gian cho vay thực tế căn cứ theo kế hoạch dòng tiền trả nợ của từng dự án

Câu 25: Lãi suất cho vay đối với chủ đầu tư dự án theo chương trình tín dụng nhà ở xã hội 30.000 tỷ đồng được quy định như thế nào? 

A. Cố định 5%/năm trong suốt thời gian vay

B. Cố định 6%/năm trong suốt thời gian vay 

C. Cố định 4,5%/năm trong suốt thời gian vay 

D. Theo thông báo của Ngân hàng Nhà nước vào tháng 12 hàng năm, tối đa không quá 6%/năm

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào ngân hàng BIDV có đáp án

Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào ngân hàng BIDV có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 45 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Người đi làm