Câu hỏi: Lãi suất cho vay đối với chủ đầu tư dự án theo chương trình tín dụng nhà ở xã hội 30.000 tỷ đồng được quy định như thế nào?
A. Cố định 5%/năm trong suốt thời gian vay
B. Cố định 6%/năm trong suốt thời gian vay
C. Cố định 4,5%/năm trong suốt thời gian vay
D. Theo thông báo của Ngân hàng Nhà nước vào tháng 12 hàng năm, tối đa không quá 6%/năm
Câu 1: Đối tượng cho vay dự án đầu tư kinh doanh bất động sản?
A. Các chi phí hợp pháp, hợp lệ thuộc các hạng mục cấu thành lên tổng mức đầu tư của dự án bất động sản
B. Các chi phí hợp pháp, hợp lệ thuộc các hạng mục cấu thành lên phần xây dựng, thiết bị của dự án bất động sản đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
C. Các chi phí thuộc các hạng mục cấu thành lên tổng mức đầu tư của dự án bất động sản đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
D. Các chi phí hợp pháp, hợp lệ thuộc các hạng mục cấu thành lên tổng mức đầu tư của dự án bất động sản đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Trong Giai đoạn sau đầu tư, vận hành kinh doanh, việc kiểm tra sử dụng vốn vay được thực hiện theo định kỳ như thế nào?
A. kiểm tra định kỳ ít nhất 02 lần/ tháng
B. kiểm tra định kỳ ít nhất 01 lần/ 1 tháng
C. kiểm tra định kỳ ít nhất 01 lần/ 2 tháng
D. kiểm tra định kỳ ít nhất 01 lần/ 3 tháng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Chủ đầu tư được phép huy động vốn từ tiền mua nhà ứng trước của các đối tượng được quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật Nhà ở thông qua hình thức ký hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai khi nào?
A. Sau khi được cấp giấy phép đầu tư.
B. Sau khi đã giải phóng mặt bằng của dự án và đã thực hiện khởi công xây dựng công trình.
C. Sau khi đã có thiết kế kỹ thuật nhà ở được phê duyệt, đã xây dựng xong phần móng của nhà ở, đã hoàn thành thủ tục mua bán qua sàn giao dịch bất động sản theo đúng quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.
D. Sau khi xây dựng xong nhà ở.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Chủ đầu tư dự án phát triển khu nhà ở, dự án khu đô thị mới (chủ đầu tư cấp I) được phép ký hợp đồng góp vốn hoặc hợp đồng hợp tác đầu tư với chủ đầu tư cấp II nhằm mục đích chuyển nhượng quyền sử dụng đất có hạ tầng kỹ thuật cho chủ đầu tư cấp II khi nào?
A. Sau khi được cấp giấy phép đầu tư
B. Sau khi đã giải phóng mặt bằng của dự án và đã thực hiện khởi công xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật của dự án
C. Sau khi đã hoàn tất xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật
D. Tất cả các phương án trên đều đúng.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Những đối tượng nào sau đây được phép làm Chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thương mại (chủ đầu tư dự án phát triển khu nhà ở và chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở độc lập)?
A. Doanh nghiệp trong nước được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp
B. Doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh với nhà đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoạt động đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư;
C. Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã.
D. Tất cả các phương án trên đều đúng.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Dự án phát triển nhà ở bao gồm những dự án nào?
A. Dự án phát triển nhà ở với mục đích đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, đầu tư xây dựng nhà ở và các công trình kiến trúc khác theo quy hoạch được duyệt (dự án cấp I)
B. Dự án phát triển nhà ở với mục đích chỉ đầu tư xây dựng một công trình nhà ở độc lập hoặc một cụm công trình nhà ở, kể cả công trình có mục đích sử dụng hỗn hợp làm nhà ở, văn phòng, trung tâm thương mại, dịch vụ trên đất đã có hệ thống hạ tầng kỹ thuật hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập trong khu đô thị cải tạo
C. Cả a và b đều đúng
D. Cả a và b đều sai
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào ngân hàng BIDV có đáp án - Phần 11
- 0 Lượt thi
- 45 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào ngân hàng BIDV có đáp án
- 326
- 1
- 25
-
94 người đang thi
- 392
- 0
- 25
-
29 người đang thi
- 267
- 0
- 25
-
14 người đang thi
- 297
- 0
- 25
-
14 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận