Câu hỏi: Chủ đầu tư dự án phát triển khu nhà ở, dự án khu đô thị mới (chủ đầu tư cấp I) được phép ký hợp đồng góp vốn hoặc hợp đồng hợp tác đầu tư với chủ đầu tư cấp II nhằm mục đích chuyển nhượng quyền sử dụng đất có hạ tầng kỹ thuật cho chủ đầu tư cấp II khi nào?
A. Sau khi được cấp giấy phép đầu tư
B. Sau khi đã giải phóng mặt bằng của dự án và đã thực hiện khởi công xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật của dự án
C. Sau khi đã hoàn tất xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật
D. Tất cả các phương án trên đều đúng.
Câu 1: Việc giải ngân chương trình tín dụng nhà ở xã hội 30.000 tỷ đồng đối với chủ đầu tư dự án theo Nghị Quyết 02/NQ-CP được quy định trong khoảng thời gian nào?
A. Từ ngày 01/6/2013 đến hết 01/6/2016
B. Từ ngày 15/6/2013 đến hết 01/6/2016
C. Từ ngày 01/06/2013 đến hết 30/6/2016
D. Từ ngày 15/06/2013 đến hết 30/6/2016
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Mục đích vay vốn được tài trợ đối với chủ đầu tư theo chương trình tín dụng nhà ở xã hội 30.000 tỷ đồng để thanh toán chi phí nào?
A. Thanh toán các chi phí chưa thanh toán phát sinh kể từ ngày 01/01/2013 để thực hiện dự án xây dựng nhà ở xã hội, dự án nhà ở thương mại chuyển đổi công năng sang dự án nhà ở xã hội
B. Thanh toán các chi phí chưa thanh toán phát sinh kể từ ngày 07/01/2013 (không bao gồm chi phí thuế) để thực hiện dự án xây dựng nhà ở xã hội, dự án nhà ở thương mại chuyển đổi công năng sang dự án nhà ở xã hội
C. Thanh toán các chi phí chưa thanh toán phát sinh kể từ ngày 07/01/2013 để thực hiện dự án xây dựng nhà ở xã hội.
D. Thanh toán các chi phí chưa thanh toán phát sinh kể từ ngày 07/01/2013 (không bao gồm chi phí thuế) để thực hiện dự án nhà ở thương mại chuyển đổi công năng sang dự án nhà ở xã hội
30/08/2021 4 Lượt xem
Câu 3: Lãi suất cho vay đối với chủ đầu tư dự án theo chương trình tín dụng nhà ở xã hội 30.000 tỷ đồng được quy định như thế nào?
A. Cố định 5%/năm trong suốt thời gian vay
B. Cố định 6%/năm trong suốt thời gian vay
C. Cố định 4,5%/năm trong suốt thời gian vay
D. Theo thông báo của Ngân hàng Nhà nước vào tháng 12 hàng năm, tối đa không quá 6%/năm
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Theo quy định hiện hành của BIDV (Công văn số 4020/CV-TD3 ngày 29/07/2005), cho vay hỗ trợ ngân sách cấp Tỉnh có những nguyên tắc nào?
A. Chỉ xem xét, cho vay đối với các Tỉnh có kết dư ngân sách.
B. Triển khai cho vay đồng loạt.
C. Không cho vay đối với các Tỉnh đã sử dụng vốn vay sai Phương án vay vốn, để có nợ quá hạn phát sinh.
D. Cả a và c
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Theo quy định của BIDV, dự án bất động sản có giá trị vay vốn từ bao nhiêu trở lên phải trình chủ trương tài trợ trước khi thẩm định, lập báo cáo đề xuất cho vay?
A. Có giá trị từ 50 tỷ đồng trở lên đến mức thẩm quyền của Hội đồng tín dụng TW
B. Có giá trị từ 50 tỷ đồng trở lên đến mức thẩm quyền của Ủy ban Quản lý rủi ro
C. Có giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên đến mức thẩm quyền của Hội đồng tín dụng TW
D. Có giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên đến mức thẩm quyền của Ủy ban Quản lý rủi ro
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Thời hạn cho vay tối đa đối với cho vay dự án đầu tư cơ sở hạ tầng khu đô thị, khu dân cư là bao nhiêu?
A. Đến 04 năm
B. Đến 05 năm
C. Đến 06 năm
D. Đến 07 năm
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào ngân hàng BIDV có đáp án - Phần 11
- 0 Lượt thi
- 45 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận