Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương - Phần 12

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương - Phần 12

  • 30/08/2021
  • 25 Câu hỏi
  • 609 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương - Phần 12. Tài liệu bao gồm 25 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Môn đại cương. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.4 5 Đánh giá
Cập nhật ngày

21/10/2021

Thời gian

30 Phút

Tham gia thi

8 Lần thi

Câu 3: Phát biểu nào sau đây chỉ tốc độ tức thời?

A. Ôtô chuyển động từ A đến B với tốc độ 40km/h

B. Vận động viên chạm đích với tốc độ 10m/s

C. Xe máy chuyển động với tốc độ 30km/h trong thời gian 2 giờ thì đến TPHCM.

D. Tốc độ của người đi bộ là 5 km/h. 

Câu 4: Chọn phát biểu đúng nhất:

A. Tốc độ của chất điểm có giá trị bằng quãng đường nó đi được trong một đơn vị thời gian.

B. Đặc trưng cho sự nhanh chậm của chuyển động tại từng điểm trên qũi đạo là tốc độ tức thời.

C. Vectơ vận tốc là đại lượng đặc trưng cho phương, chiều và sự nhanh chậm của chuyển động.

D. A, B, C đều đúng. 

Câu 5: Vectơ gia tốc \(\overrightarrow a\) của chất điểm chuyển động trên qũi đạo cong thì:

A. vuông góc với vectơ vận tốc \(\overrightarrow v\) .

B. hướng vào bề lõm của quĩ đạo.

C. cùng phương với \(\overrightarrow v\)

D. hướng ra ngoài bề lõm của quĩ đạo

Câu 7: Gia tốc của chất điểm đặc trưng cho:

A. sự nhanh chậm của chuyển động

B. hình dạng qũi đạo.

C. tính chất của chuyển động.

D. sự thay đổi của vận tốc.

Câu 8: Gia tốc tiếp tuyến đặc trưng cho:

A. sự thay đổi về phương của vận tốc.

B. sự thay đổi về độ lớn của vận tốc.

C. sự nhanh, chậm của chuyển động.

D. sự thay đổi của tiếp tuyến quĩ đạo. 

Câu 13: Từ một đỉnh tháp ném một vật theo phương ngang với vận tốc ban đầu là vo. Bỏ qua sức cản không khí. Tìm biểu thức tính gia tốc tiếp tuyến at của vật trên quỹ đạo ở thời điểm t (gia tốc rơi tự do là g)? 

A. at = 0

B. \({a_t} = \frac{{gt + {v_0}}}{{\sqrt {{g^2}{t^2} + v_0^2} }}\)

C. \({a_t} = \frac{{{g^2}t}}{{\sqrt {{g^2}{t^2} + v_0^2} }}\)

D. \({a_t} = \frac{{g{v_0}}}{{\sqrt {{g^2}{t^2} + v_0^2} }}\)

Câu 15: Chất điểm chuyển động thẳng với độ lớn của vận tốc biến đổi theo qui luật: v = v0 – kt2 (SI), trong đó v0 và k là những hằng số dương. Xác định quãng đường chất điểm đã đi kể từ lúc t = 0 cho đến khi dừng.

A. \(s = {v_0}\sqrt {\frac{{{v_0}}}{k}}\)

B. \(s = \frac{{2{v_0}}}{3}\sqrt {\frac{{{v_0}}}{k}}\)

C. \(s = \frac{{{v_0}}}{3}\sqrt {\frac{{{v_0}}}{k}}\)

D. \(s = \frac{{4{v_0}}}{3}\sqrt {\frac{{{v_0}}}{k}}\)

Câu 21: Chọn phát biểu đúng về chuyển động của viên đạn sau khi ra khỏi nòng súng (bỏ qua sức cản không khí):

A. Tầm xa của đạn sẽ lớn nhất nếu nòng súng nằm ngang.

B. Tầm xa của đạn sẽ lớn nhất nếu nòng súng nghiêng góc 60o so với phương ngang.

C. Nếu mục tiêu (ở mặt đất) nằm trong tầm bắn thì có 2 góc ngắm để trúng đích.

D. Độ cao cực đại mà viên đạn đạt được sẽ lớn nhất khi nòng súng nghiêng một góc 450

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương có đáp án

Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 8 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên