Câu hỏi: Nếu trong thời gian khảo sát chuyển động, vectơ vận tốc \(\overrightarrow v\) và gia tốc \(\overrightarrow a\) của chất điểm luôn vuông góc với nhau thì chuyển động có tính chất:
A. thẳng
B. tròn
C. tròn đều.
D. đều.
Câu 1: Chọn phát biểu đúng về chuyển động của viên đạn sau khi ra khỏi nòng súng (bỏ qua sức cản không khí):
A. Tầm xa của đạn sẽ lớn nhất nếu nòng súng nằm ngang.
B. Tầm xa của đạn sẽ lớn nhất nếu nòng súng nghiêng góc 60o so với phương ngang.
C. Nếu mục tiêu (ở mặt đất) nằm trong tầm bắn thì có 2 góc ngắm để trúng đích.
D. Độ cao cực đại mà viên đạn đạt được sẽ lớn nhất khi nòng súng nghiêng một góc 450
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Phát biểu nào sau đây chỉ tốc độ tức thời?
A. Ôtô chuyển động từ A đến B với tốc độ 40km/h
B. Vận động viên chạm đích với tốc độ 10m/s
C. Xe máy chuyển động với tốc độ 30km/h trong thời gian 2 giờ thì đến TPHCM.
D. Tốc độ của người đi bộ là 5 km/h.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Một ôtô dự định chuyển động từ A đến B với vận tốc 30km/h. Nhưng sau khi đi được 1/3 đoạn đường, xe bị chết máy. Tài xế phải dừng 30 phút để sửa xe, sau đó đi tiếp với vận tốc 40km/h và đến B đúng giờ qui định. Tính thời gian dự định chuyển động ban đầu của ôtô.
A. 2 giờ
B. 3 giờ
C. 2,5 giờ
D. 3,5 giờ
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Súng đại bác đặt ngang mặt nước biển, bắn đạn với vận tốc đầu nòng 100m/s. Tính tầm xa cực đại của đạn.
A. 100m
B. 1000m
C. 800m
D. 2000m
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Chất điểm chuyển động thẳng với độ lớn của vận tốc biến đổi theo qui luật: v = v0 – kt2 (SI), trong đó v0 và k là những hằng số dương. Xác định quãng đường chất điểm đã đi kể từ lúc t = 0 cho đến khi dừng.
A. \(s = {v_0}\sqrt {\frac{{{v_0}}}{k}}\)
B. \(s = \frac{{2{v_0}}}{3}\sqrt {\frac{{{v_0}}}{k}}\)
C. \(s = \frac{{{v_0}}}{3}\sqrt {\frac{{{v_0}}}{k}}\)
D. \(s = \frac{{4{v_0}}}{3}\sqrt {\frac{{{v_0}}}{k}}\)
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Chất điểm chuyển động thẳng với vận tốc biến đổi theo qui luật: v = v0 – kt2 (SI), với v0 và k là những hằng số dương. Tính tốc độ trung bình của chất điểm trong thời gian từ lúc t = 0 cho đến khi dừng.
A. \({v_{tb}} = {v_0}\)
B. \({v_{tb}} = \frac{{{v_0}}}{3}\)
C. \({v_{tb}} = \frac{{2{v_0}}}{3}\)
D. \({v_{tb}} = \frac{{{v_0}}}{2}\)
30/08/2021 3 Lượt xem
							
						Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương - Phần 12
- 11 Lượt thi
 - 30 Phút
 - 25 Câu hỏi
 - Sinh viên
 
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương có đáp án
- 1.0K
 - 29
 - 25
 
- 
													
														
70 người đang thi
 
- 711
 - 6
 - 25
 
- 
													
														
92 người đang thi
 
- 766
 - 9
 - 25
 
- 
													
														
75 người đang thi
 
- 437
 - 2
 - 25
 
- 
													
														
34 người đang thi
 
								
								
								
								
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận