Câu hỏi: Nếu trong thời gian khảo sát chuyển động, vectơ vận tốc \(\overrightarrow v\) và gia tốc \(\overrightarrow a\) của chất điểm luôn vuông góc với nhau thì chuyển động có tính chất:
A. thẳng
B. tròn
C. tròn đều.
D. đều.
Câu 1: Chất điểm chuyển động trong mặt phẳng Oxy với phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l} x = 3{t^2} - \frac{4}{2}{t^3}\\ y = 8t \end{array} \right.\) (SI). Tính độ lớn của gia tốc lúc t = 1s.
A. 1m/s2
B. 2m/s2
C. 0m/s2
D. 4m/s2
30/08/2021 4 Lượt xem
Câu 2: Chọn phát biểu đúng nhất:
A. Tốc độ của chất điểm có giá trị bằng quãng đường nó đi được trong một đơn vị thời gian.
B. Đặc trưng cho sự nhanh chậm của chuyển động tại từng điểm trên qũi đạo là tốc độ tức thời.
C. Vectơ vận tốc là đại lượng đặc trưng cho phương, chiều và sự nhanh chậm của chuyển động.
D. A, B, C đều đúng.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Một ôtô đang chuyển động thẳng thì gặp một chướng ngại vật. Tài xế hãm xe, kể từ đó vận tốc của xe giảm dần theo qui luật: \(v = 20 - \frac{4}{{45}}{t^2}\) (m/s). Tính quãng đường ôtô đã đi kể từ lúc t = 0 đến khi dừng.
A. 100 m
B. 150 m
C. 200 m
D. 50m
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Từ một đỉnh tháp ném một vật theo phương ngang với vận tốc ban đầu là vo. Bỏ qua sức cản không khí. Tìm biểu thức tính gia tốc tiếp tuyến at của vật trên quỹ đạo ở thời điểm t (gia tốc rơi tự do là g)?
A. at = 0
B. \({a_t} = \frac{{gt + {v_0}}}{{\sqrt {{g^2}{t^2} + v_0^2} }}\)
C. \({a_t} = \frac{{{g^2}t}}{{\sqrt {{g^2}{t^2} + v_0^2} }}\)
D. \({a_t} = \frac{{g{v_0}}}{{\sqrt {{g^2}{t^2} + v_0^2} }}\)
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Vectơ gia tốc \(\overrightarrow a\) của chất điểm chuyển động trên qũi đạo cong thì:
A. vuông góc với vectơ vận tốc \(\overrightarrow v\) .
B. hướng vào bề lõm của quĩ đạo.
C. cùng phương với \(\overrightarrow v\)
D. hướng ra ngoài bề lõm của quĩ đạo
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Chất điểm chuyển động thẳng với vận tốc biến đổi theo qui luật: v = v0 – kt2 (SI), với v0 và k là những hằng số dương. Tính tốc độ trung bình của chất điểm trong thời gian từ lúc t = 0 cho đến khi dừng.
A. \({v_{tb}} = {v_0}\)
B. \({v_{tb}} = \frac{{{v_0}}}{3}\)
C. \({v_{tb}} = \frac{{2{v_0}}}{3}\)
D. \({v_{tb}} = \frac{{{v_0}}}{2}\)
30/08/2021 3 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương - Phần 12
- 10 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương có đáp án
- 961
- 28
- 25
-
10 người đang thi
- 502
- 6
- 25
-
23 người đang thi
- 690
- 9
- 25
-
23 người đang thi
- 361
- 2
- 25
-
70 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận