Câu hỏi: Chất điểm chuyển động trong mặt phẳng Oxy với phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l} x = 15t\\ y = 5{t^2} \end{array} \right.\) (SI). Tính độ lớn vận tốc của chất điểm lúc t = 2s.
A. 15m/s
B. 20m/s
C. 25m/s
D. 0 m/s
Câu 1: Chất điểm chuyển động trong mặt phẳng Oxy với phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l} x = 3{t^2} - \frac{4}{2}{t^3}\\ y = 8t \end{array} \right.\) (SI). Gia tốc của chất điểm triệt tiêu vào thời điểm nào?
A. t = 0,75s
B. t = 0,5s
C. t = 0,25s
D. Không có thời điểm nào.
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 2: Chọn phát biểu đúng về chuyển động của viên đạn sau khi ra khỏi nòng súng (bỏ qua sức cản không khí):
A. Tầm xa của đạn sẽ lớn nhất nếu nòng súng nằm ngang.
B. Tầm xa của đạn sẽ lớn nhất nếu nòng súng nghiêng góc 60o so với phương ngang.
C. Nếu mục tiêu (ở mặt đất) nằm trong tầm bắn thì có 2 góc ngắm để trúng đích.
D. Độ cao cực đại mà viên đạn đạt được sẽ lớn nhất khi nòng súng nghiêng một góc 450
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Từ một đỉnh tháp ném một vật theo phương ngang với vận tốc ban đầu là vo. Bỏ qua sức cản không khí. Tìm biểu thức tính gia tốc tiếp tuyến at của vật trên quỹ đạo ở thời điểm t (gia tốc rơi tự do là g)?
A. at = 0
B. \({a_t} = \frac{{gt + {v_0}}}{{\sqrt {{g^2}{t^2} + v_0^2} }}\)
C. \({a_t} = \frac{{{g^2}t}}{{\sqrt {{g^2}{t^2} + v_0^2} }}\)
D. \({a_t} = \frac{{g{v_0}}}{{\sqrt {{g^2}{t^2} + v_0^2} }}\)
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Một viên đạn được bắn lên từ mặt đất với vận tốc đầu nòng là 800m/s theo phương hợp với mặt phẳng ngang một góc 30o. Xác định tầm xa mà viên đạn đạt được. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s2.
A. 46000 m
B. 55400 m
C. 60000 m
D. 65000 m
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Một viên đạn được bắn lên từ mặt đất với vận tốc đầu nòng là 800m/s theo phương hợp với mặt phẳng ngang một góc 30o. Xác định độ cao cực đại mà viên đạn đạt được. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s2.
A. 2000m
B. 4000 m
C. 8000 m
D. 16000 m
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Từ một đỉnh tháp ném một vật theo phương ngang với vận tốc ban đầu là vo. Bỏ qua sức cản không khí. Tìm biểu thức tính gia tốc pháp tuyến an của vật trên quỹ đạo ở thời điểm t (gia tốc rơi tự do là g)?
A. an = 0
B. an = g
C. \({a_n} = \frac{{{g^2}t}}{{\sqrt {{g^2}{t^2} + v_0^2} }}\)
D. \({a_n} = \frac{{g{v_0}}}{{\sqrt {{g^2}{t^2} + v_0^2} }}\)
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương - Phần 12
- 10 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương có đáp án
- 978
- 28
- 25
-
72 người đang thi
- 528
- 6
- 25
-
53 người đang thi
- 705
- 9
- 25
-
80 người đang thi
- 384
- 2
- 25
-
55 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận