Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm Chứng khoán và Thị trường chứng khoán - Phần 19. Tài liệu bao gồm 29 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Kinh tế thương mại. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
18/10/2021
Thời gian
35 Phút
Tham gia thi
1 Lần thi
Câu 1: Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát của Công ty niêm yết phải nắm giữ.
A. Ít nhất 20% vốn cổ phần của Công ty.
B. Ít nhất 20% vốn cổ phiếu do mình sở hữu trong 3 năm kể từ ngày niêm yết.
C. Ít nhất 50% vốn cổ phiếu do mình sở hữu trong 3 năm kể từ ngày niêm yết.
D. Ít nhất 30% vốn cổ phiếu do mình sở hữu trong 3 năm kể từ ngày niêm yết.
Câu 2: Công ty đại chúng phải công bố đầy đủ nội dung thông tin về Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán trên:
A. Trang thông tin điện tử của công ty đại chúng và trên phương tiện công bố thông tin của UBCKNN, SGDCK (trường hợp là tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch).
B. Trang thông tin điện tử của công ty đại chúng, trên phương tiện công bố thông tin của UBCKNN, SGDCK (trường hợp là tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch) và 01 số báo phát hành toàn quốc.
C. Trang thông tin điện tử của công ty đại chúng, trên phương tiện công bố thông tin của UBCKNN, SGDCK (trường hợp là tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch) và 02 số báo phát hành toàn quốc.
D. Trang thông tin điện tử của công ty đại chúng, trên phương tiện công bố thông tin của UBCKNN, SGDCK (trường hợp là tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch) và 03 số báo phát hành toàn quốc.
Câu 3: Người được cấp Chứng chỉ hành nghề Phân tích Tài chính được hành nghề:
A. Môi giới chứng khoán
B. Tư vấn đầu tư chứng khoán, tư vấn bảo lãnh phát hành chứng khoán.
C. Tự doanh chứng khoán
D. Cả ba đáp án trên
Câu 4: Loại chứng khoán nào sau đây được phép phát hành kèm theo trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi, cho phép người nắm giữ nó được quyền mua một khối lượng cổ phiếu phổ thông nhất định theo mộtgiá đã được xác định trước trong một thời hạn nhất định
A. Cổ phiếu ưu đãi
B. Chứng quyền
C. Trái phiếu
D. Quyền mua cổ phần
Câu 5: Giá trị thị trường hiện hành của số cổ phiếu có trên tài khoản giao dịch bảo chứng là:
A. Tổng giá trị cổ phiếu mà khách hàng đă mua vào lần giao dịch đầu tiên.
B. Tổng giá trị cổ phiếu mà khách hàng đă mua vào lần giao dịch gần nhất.
C. Tổng giá trị cổ phiếu tính theo giá gốc.
Câu 6: Khi thực hiện giao dịch trên tài khoản bảo chứng, yêu cầu về mức “ký quỹ ban đầu” do cơ quan quản lý qui định là:
A. Số tiền khách hàng phải nộp vào tài khoản khi khách hàng định mua chứng khoán trên tài khoản giao dịch bảo chứng
B. Số tiền phải nộp vào khi khách hàng định mua chứng khoán trên tài khoản giao dịch chứng khoán bằng tiền
C. Cả hai loại trên
Câu 7: Dư nợ hình thành trên tài khoản giao dịch bảo chứng là:
A. Khoản tiền người môi giới cho khách hàng vay
B. Khoản tiền khách hàng cho người môi giới vay
C. Chênh lệch giữa khoản tiền môi giới cho khách hàng vay với vốn có của khách hàng
Câu 8: Vốn chủ sở hữu (hay giá trị tài sản thực có) của khách hàng trong giao dịch bảo chứng được coi là:
A. Giá trị thị trường hiện hành của số cổ phiếu trên tài khoản bảo chứng của khách hàng
B. Khoản chênh lệch giữa giá trị thị trường hiện hành của số cổ phiếu trên tài khoản bảo chứng và dư Nợ trên tài khoản bảo chứng của khách hàng.
C. Tất cả đáp án trên
Câu 9: Một tài khoản được xác định là “bị xoay vòng”, trước hết phải có những yếu tố sau:
A. I và III
B. I và IV
C. I, II và III (hoặc IV)
D. II và IV
Câu 10: Để thúc đẩy nhanh việc ra quyết định mua của khách hàng, là những người có động lực chính là nhu cầu về hội nhập, có mục tiêu gắn bó với những người khác, có nhu cầu được người khác chấp nhận, người môi giới phải ứng xử theo cách sau:
A. Thúc đẩy họ ra quyết định sớm nếu không sẽ lỡ cơ hội kiếm lời mà không cung cấp thông tin
B. Trao quyền cho họ, thừa nhận trí tuệ, địa vị, thành quả của họ
C. Nhấn mạnh tính đại chúng của chứng khoán hay dịch vụ mà khách hàng lựa chọn và nói về việc bạn bè của họ sẽ ngưỡng mộ quyết định lựa chọn của họ
Câu 12: Giả sử tỷ lệ ký quỹ khi giao dịch trên tài khoản bảo chứng là 60%. Một khách hàng mua 1000 cổ phiếu của công ty MNF với giá 50.000 đồng/cổ phiếu, khách hàng trả 30 triệu đồng (60%) và vay công ty môi giới 20 triệu đồng (40%). Lượng chứng khoán tối đa mà khách hàng có thể mua trên tài khoản là bao nhiêu? Biết: Sức mua = (Giá trị chứng khoán vượt tỷ lệ ký quỹ) : (Tỷ lệ ký quỹ)
A. 13.333.333,33 đồng
B. 20.000.000 đồng
C. 33.333.333,33 đồng
Câu 13: Trong buổi thuyết trình giới thiệu cho khách hàng về sản phẩm, người môi giới cần theo dõi để nhận diện các “tín hiệu mua” (dấu hiệu khách hàng thể hiện muốn mua hàng hóa đó) sau:
A. Chỉ khi khách hàng đặt câu hỏi về quyền sở hữu
B. Chỉ khi khách hàng ngắt lời môi giới để hỏi về quyền lợi khi môi giới đang thuyết trình
C. Những trao đổi tích cực từ phía khách hàng mà môi giới có thể làm cơ sở để thuyết phục khách hàng ra quyết định mua
D. Một trong những dấu hiệu của cả 3 phương án trên
Câu 14: Tư vấn đầu tư chứng khoán là hoạt động:
A. Cung cấp lời khuyên cho khách hàng về giá trị chứng khoán
B. Cung cấp ấn phẩm nghiên cứu, báo cáo nghiên cứu phân tích về giá trị chứng khoán cho khách hàng
C. Cung cấp lời khuyên cho khách hàng về giá trị chứng khoán hoặc cung cấp các bản nghiên cứu đánh giá dựa trên việc phân tích về giá trị của chứng khoán để hưởng phí.
Câu 15: Khi đầu cơ giá xuống, người đầu tư có thể:
A. mua hợp đồng quyền chọn mua
B. bán khống
C. mua hợp đồng tương lai
D. Tất cả đáp án trên
Câu 16: Để bảo hiểm đối với giá trị chứng khoán nắm giữ có thể thực hiện:
A. mua hợp đồng quyền chọn mua
B. mua hợp đồng quyền chọn bán
C. bán hợp đồng quyền chọn mua
D. bán hợp đồng quyền chọn bán
Câu 17: Điều khoản thu hồi trái phiếu có nghĩa là:
A. nhà đầu tư có thể thu hồi khoản đầu tư của mình bất cứ lúc nào nếu muốn
B. nhà đầu tư chỉ có thể thu hồi khoản đầu tư của mình nếu công ty phát hành không trả trái tức
C. nhà phát hành có thể thu hồi trái phiếu trước khi trái phiếu đáo hạn
D. nhà phát hành có thể thu hồi trái phiếu trong vòng 3 năm đầu
Câu 18: Giao dịch nào là giao dịch rủi ro nhất đối với người giao dịch trong thị trường hợp đồng quyền chọn cổ phiếu nếu sau giao dịch được thực hiện giá cổ phiếu đó tăng cao:
A. bán hợp đồng quyền chọn mua
B. bán hợp đồng quyền chọn bán
C. mua hợp đồng quyền chọn mua
D. mua hợp đồng quyền chọn bán
Câu 19: Khớp lệnh liên tục là:
A. được dùng để xác định giá trong hệ thống đấu giá theo giá
B. thường được dùng để xác định giá mở cửa, giá đóng cửa
C. chỉ tạo ra một mức giá cho một giao dịch điển hình chứ không phải là tổng hợp các giao dịch
D. Cả a và b
Câu 20: Khoản lỗ lớn nhất mà người mua hợp đồng quyền chọn mua cổ phiếu có thể phải chịu bằng:
A. Giá thực hiện trừ đi giá cổ phiếu
B. Giá cổ phiếu trừ đi giá hợp đồng quyền chọn
C. Giá cổ phiếu
D. Giá hợp đồng quyền chọn mua
Câu 24: Lãi suất của loại chứng khoán nào dưới đây được xem là lãi suất chuẩn để làm căn cứ ấn định lãi suất của các công cụ nợ khác có cùng kỳ hạn:
A. Trái phiếu công ty
B. Trái phiếu chính phủ
C. Trái phiếu chính quyền địa phương
Câu 25: Khi công ty phải thanh lý tài sản, đối tượng cuối cùng được phân chia tài sản là:
A. Cổ đông ưu đãi
B. Cổ đông phổ thông
C. Trái chủ
Câu 28: Các điều khoản của hợp đồng tương lai như chất lượng, số lượng hàng hoá và thời hạn giao hàng được quy định bởi:
A. Người mua và người bán
B. Sở giao dịch hợp đồng tương lai
C. Bởi người mua
Câu 29: Sau 2 năm nữa, sinh viên A sẽ nhận được một học bổng trị giá 22.000 USD. Khi nhận được học bổng này, sinh viên A sẽ đem đầu tư trong 6 năm với mức lãi suất 6%/năm. Vậy sau 8 năm nữa, sinh viên A sẽ thu được một khoản tiền là bao nhiêu?
A. 31.207,42 USD
B. 32.312,53 USD
C. 33.400,54 USD
D. 35.064,65 USD
Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm Chứng khoán và Thị trường chứng khoán có đáp án Xem thêm...
- 1 Lượt thi
- 35 Phút
- 29 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận