Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm Chứng khoán và Thị trường chứng khoán - Phần 1. Tài liệu bao gồm 28 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Kinh tế thương mại. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
18/10/2021
Thời gian
35 Phút
Tham gia thi
34 Lần thi
Câu 1: Công ty quản lý quỹ được phép
A. Dùng tài sản quỹ để cho vay
B. Dùng vốn của quỹ để bảo lãnh các khoản vay
C. Vay để tài trợ cho hoạt động quỹ
D. Tất cả đều sai
Câu 2: Một công ty có lợi nhuận sau thiếu là 12.000.000.000 đồng. Số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành là 5.000.000 cổ phiếu, tổng số cổ phiếu ưu đãi trị giá 1.000.000.000 đồng phải trả lãi hàng năm là 50%. Vậy cổ tức của mỗi cổ phiếu phổ thông là:
A. 2.000 đồng
B. 2.500 đồng
C. 2.300 đồng
D. 2.400 đồng
Câu 3: Nhà đầu tư A vừa mua được 100 cổ phiếu phổ thông X với giá 24.000 đổng/cổ phiếu, phí môi giới là 0,5% tổng giá trị giao dịch. Vậy số tiền mà nhà đầu tư A đã bỏ ra là:
A. 24.000.000 đồng
B. 24.150.000 đồng
C. 23.878.000 đồng
D. 24.120.000 đồng
Câu 4: Các câu nào sau đây không chắc chắn với quyền mua cổ phiếu (rights):
A. Giá trị nội tại của quyền mua trước (bằng 0 nếu hết thời hạn hiệu lực của quyền, lớn hơn 0 nếu quyền còn hiệu lực)
B. Một quyền cho phép mua một cổ phiếu mới
C. Trong thời hạn hiệu lực của quyền, người sở hữu quyền có thể sử dụng quyền để mua cổ phiếu mới hoặc bán nó trên thị trường.
D. Trước khi phát hành cổ phiếu mới để tăng vốn, công ty bắt buộc phải phát hành quyền mua trước.
Câu 5: Chức năng chính của nhà bảo lãnh phát hành là:
A. Phân phối choán ra công và cung cấp thị trường cấp 2
B. Phân phối chứng ích chúng và tư vấn cho tổ chức phát hành các thủ tục pháp lý liên quan đến đợt phát
C. Cung cấp thị trường cấp 2 và cung cấp tài chính cá nhân
D. Cung cấp thị trường cấp 2 và tư vấn cho tổ chức phát hành các thủ tục pháp lý liên quan đến đợt phát hành.
Câu 6: Nếu một cổ phiếu đang được mua bán ở mức 35 USD nhưng bạn chỉ có để mua cổ phiếu đó với giá là 30 USD, bạn nên đặt lệnh.
A. Thị trường
B. Giới hạn
C. a và b đều Đúng
D. a và b đều Sai
Câu 7: Lý do nào sau đây đúng với bán khống chứng khoán?
A. Hưởng lợi từ việc tăng giá chứng khoán
B. Hạn chế rủi ro
C. Tổn thất khi giá chứng khoán tăng
D. Thích hợp để đầu tư dài hạn
Câu 8: Các chỉ tiêu sau đây không phải là chỉ tiêu của phân tích cơ bản?
A. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của công ty
B. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của công ty
C. Tỷ số P/E
D. Chỉ số giá của thị trường chứng khoán.
Câu 9: Để dự đoán xem việc tăng, giảm giá chứng khoán nào đó có phải là khởi đầu một xu hướng biến động lớn hay khống, nhà phân tích kỹ thuật
A. Xem xét kỹ các báo cáo tài chính
B. Đi thu nhập các tin đồn
C. Sử dụng biểu đồ
D. Tất cả các câu trên
Câu 11: Một trái phiếu có lãi suất cao đang bán với giá cao hơn mệnh giá và được thu hồi theo mệnh giá. Bên nào sẽ hưởng lợi về điều khoản bảo vệ về lệnh thu hồi:
A. Nhà đầu tư.
B. Tổ chức phát hành
C. Người ủy thác
D. Công ty môi giới chứng khoán
Câu 12: Một trong các điều kiện niêm yết trái phiếu doanh nghiệp là:
A. Hoạt động kinh doanh có lãi liên tục 2 năm liền trước năm xin phép niêm yết và có tình hình tài chính lành mạnh.
B. Hoạt động kinh doanh có lãi liên tục 3 năm liền trước năm xin phép niêm yết và có tình hình tài chính lành mạnh.
C. Hoạt động kinh doanh có lãi liên tục năm liền trước năm xin phép niêm yết và có tình hình tài chính lành mạnh.
D. Không câu nào đúng.
Câu 13: Nếu một trái phiếu được bán đúng bằng mệnh giá của nó thì:
A. Lãi suất hiện hành của trái phiếu < lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
B. Lãi suất hiện hành của trái phiếu bằng lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
C. Lãi suất hiện hành của trái phiếu > lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
D. Không có câu nào đúng.
Câu 14: Nếu một trái phiếu được bán với giá cao hơn mệnh giá thì:
A. Lãi suất hiện hành của trái phiếu < lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
B. Lãi suất hiện hành của trái phiếu bằng lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
C. Lãi suất hiện hành của trái phiếu > lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
D. Không có câu nào đúng.
Câu 15: Nhà đầu tư sẽ yêu cầu một lãi suất như thế nào nếu mua trái phiếu có điều khoản cho phép nhà phát hành có thể mua lại:
A. Cao hơn lãi suất các trái phiếu khác có cùng kỳ hạn
B. Thấp hơn lãi suất các trái phiếu khác có cùng kỳ hạn.
C. Bằng lãi suất các trái phiếu khác có cùng kỳ hạn.
D. Tùy nhà phát hành.
Câu 16: Trong phiên giao dịch giá cổ phiếu X được xác định là 32.500 đồng, như vậy những lệnh mua sau sẽ được thực hiện.
A. Lệnh đặt mua > 32.500 đồng
B. Lệnh đặt mua bằng 32.500 đồng
C. Lệnh đặt mua < 32.500 đồng
D. Trường hợp (a) chắc chắn được thực hiện và trường hợp (b) có thể được thực hiện tùy trường hợp cụ thể.
Câu 17: Trong phiên giao dịch giá cổ phiếu X được xác định là 52.000 đồng. Như vậy lệnh bán nào sau đây chắc chắn sẽ được thực hiện?
A. Lệnh đặt bán > 52.000 đồng
B. Lệnh đặt bán bằng 52.000 đồng
C. Lệnh đặt bán < 52.000 đồng
D. Tất cả những lệnh đặt bán trên.
Câu 18: Thị trường OTC là:
A. Thị trường giao dịch theo phương thức khớp lệnh
B. Thị trường giao dịch theo phương thức thỏa thuận
C. Thị trường giao dịch theo phương thức khớp lệnh và phương thức thỏa thuận.
D. Không có câu nào đúng.
Câu 19: Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội là:
A. Nơi giao dịch những chứng khoán đã niêm yết
B. Nơi giao dịch những chứng khoán chưa niêm yết
C. Chỉ mua bán trái phiếu của các công ty
D. Cả a và b
Câu 20: Lợi nhuận mà người bán chứng khoán không nhận được là:
A. (Giá cuối kỳ + Cổ tức) – giá ban đầu
B. Giá ban đầu – (cổ tức + giá cuối kỳ)
C. Giá ban đầu – Giá cuối kỳ
D. Giá cuối kỳ – giá ban đầu
Câu 21: Trái phiếu có thời gian đáo hạn dài sẽ cho nhà đầu tư:
A. Lãi suất ổn định và giản thị trường ổn định.
B. Lãi suất ổn định và giá trị thị trường biến động
C. Lãi suất biến động và giá trị thị trường ổn định
D. Lãi suất biến động và giá trị thị trường biến động.
Câu 22: Cái gì sau đây không bị ảnh hưởng bởi việc phát hành trái phiếu dài hạn?
A. Tài sản
B. Tổng số nợ
C. Vốn lưu động
D. Vốn cổ phần
Câu 23: Trong trường hợp nào vốn cổ đông sẽ bị pha loãng?
A. Trả cổ tức bằng chứng khoán
B. Tách cổ phiếu
C. Trái phiếu có thể chuyển đổi được chuyển sang cổ phiếu thường
D. Tất cả các trường hợp trên.
Câu 24: Chức năng của thị trường tài chính là:
A. Dẫn vốn từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn
B. Hình thành giá các tài sản tài chính
C. Tạo tính thanh khoản cho tài sản tài chính
D. Tất cả các chức năng trên.
Câu 25: Kênh tài chính gián tiếp là:
A. Thị trường chứng khoán
B. Thị trường trái phiếu
C. Thị trường sơ cấp
D. Sở giao dịch chứng khoán
Câu 26: Thị trường vốn là thị trường giao dịch:
A. Các công cụ tài chính ngắn hạn
B. Các công cụ tài chính trung và dài hạn
C. Kỳ phiếu
D. Tiền tệ
Câu 27: Thị trường chứng khoán là một bộ phận của:
A. Thị trường tín dụng
B. Thị trường liên ngân hàng
C. Thị trường vốn
D. Thị trường mở
Câu 28: Thị trường chứng khoán không phải là:
A. Nơi tập trung và phân phối các nguồn vốn tiết kiệm
B. Định chế tài chính trực tiếp
C. Nơi giao dịch cổ phiếu
D. Nơi đấu thầu các tín phiếu
Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm Chứng khoán và Thị trường chứng khoán có đáp án Xem thêm...
- 34 Lượt thi
- 35 Phút
- 28 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận