Bộ câu hỏi trắc nghiệm Chứng khoán và Thị trường chứng khoán - Phần 11

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Chứng khoán và Thị trường chứng khoán - Phần 11

  • 30/08/2021
  • 29 Câu hỏi
  • 114 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm Chứng khoán và Thị trường chứng khoán - Phần 11. Tài liệu bao gồm 29 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Kinh tế thương mại. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.2 6 Đánh giá
Cập nhật ngày

18/10/2021

Thời gian

35 Phút

Tham gia thi

3 Lần thi

Câu 2: Lệnh thị trường là lệnh:

A. Mua, bán theo giá thị trường

B. Lưu giữ ở sổ lệnh đến khi mua bán được mới thôi

C. Lệnh đặt mua, bán chứng khoán ở một giá nhất định để thị trường chấp nhận.

D. Không có đáp án nào trên đúng.

Câu 3: Loại hình niêm yết nào sau đây mang tính chất thâu tóm, sáp nhập công ty:

A. Niêm yết lần đầu

B. Niêm yết lại

C. Niêm yết bổ sung

D. Niêm yết cửa sau

Câu 4: Thị trường tài chính bao gồm:

A. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn

B. Thị trường hối đoái và thị trường vốn

C. Thị trường chứng khoán và thị trường tiền tệ

D. Thị trường thuê mua và thị trường bảo hiểm

Câu 5: Thị trường chứng khoán bao gồm:

A. Thị trường vốn và thị trường thuê mua

B. Thị trường cổ phiếu và thị trường trái phiếu

C. Thị trường hối đoái và thị trường cho vay ngắn hạn

D. Tất cả các câu trên

Câu 6: Căn cứ và sự luân chuyển của các nguồn vốn, TTCK chia làm:

A. Thị trường nợ và thị trường trái phiếu

B. Thị trường tập trung và thị trường OTC

C. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp

D. Cả 3 câu trên đều đúng

Câu 7: Căn cứ vào phương thức hoạt động, TTCK bao gồm:

A. Thị trường thứ 3 và thị trường OTC

B. Thị trường tập trung và thị trường phi tập trung

C. Cả a và b đều đúng

D. Cả a và b đều sai.

Câu 8: 1 công ty XYZ thông báo sẽ tiến hành gộp cổ phiếu, điều này sẽ làm:

A. Không thay đổi gì

B. Tăng mệnh giá và giảm số lượng cổ phần

C. Giảm mệnh giá và tăng số lượng cổ phần

D. Tăng mệnh giá tương đương với chỉ số gộp.

Câu 9: 1 Công ty XYZ thông báo sẽ tiến hành tách cổ phiếu, điều này sẽ làm:

A. Tăng mệnh giá tương đương với chỉ số tách

B. Không thay đổi gì

C. Giảm mệnh giá và tăng số lƣợng cổ phần

D. Tăng mệnh giá và giảm số lượng cổ phần

Câu 10: Ai trong số những người sau đây là chủ sở hữu công ty

A. I & II

B. II & III

C. Chỉ có I

D. II, III &IV 

Câu 11: Thị trường mua bán lần đầu các chứng khoán mới phát hành là:

A. Thị trường tiền tệ

B. Thị trường sơ cấp

C. Thị trường thứ cấp

D. Thị trường chính thức

Câu 13: Phương thức phát hành qua đấu giá là:

A. Nhận bán chứng khoán cho tổ chức phát hành trên cơ sở thỏa thuận về giá.

B. Tổ chức phát hành trực tiếp bán cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu

C. Nhận bán lại chứng khoán của tổ chức phát hành

D. Chào bán chứng khoán dựa trên cơ sở cạnh tranh hình thành giá và khối lượng trúng thầu

Câu 14: Quy trình giao dịch chứng khoán là như sau:

A. I, II, III & IV

B. I, II, IV& III

C. I, III, II & IV

D. I, III, IV & II

Câu 17: Quỹ đầu tư theo nghị định 144 là

A. I, II & IV

B. I, II & III

C. II, III & IV

D. Tất cả đều sai

Câu 18: Trên TTCK, hành vi có tiêu cực là:

A. Giao dịch của nhà đầu tư lớn

B. Mua bán cổ phiếu của cổ đông và lãnh đạo các công ty niêm yết

C. Mua bán nội gián

D. Mua bán lại chính cổ phiếu của công ty niêm yết.

Câu 19: Sự tách biệt giữa phòng môi giới và phòng tự doanh của công ty chứng khoán sẽ làm cho:

A. Tăng chi phí giao dịch

B. Tăng chi phí nghiên cứu

C. Gây khó khăn cho công ty trong công việc

D. Khách hàng yên tâm và tin tưởng vào công ty

Câu 20: Đại diện giao dịch tại TTGDCK:

A. Là người được thành viên của TTGDCK cử làm đại diện

B. Là công ty chứng khoán được UBCK cấp giấy phép hoạt động

C. Là công ty chứng khoán thành viên của TTGDCK

Câu 21: Theo quy định tại thông tư 01/UBCK, bảo lãnh phát hành ở Việt Nam được thực hiện dưới hình thức:

A. Cố gắng cao nhất

B. Tối thiểu - tối đa

C. Cam kết chắc chắn

D. Tất cả hoặc không

Câu 22: Bản cáo bạch tóm tắt là tài liệu mà tổ chức phát hành

A. Cung cấp cho các nhà đầu tư

B. Cung cấp cho nhân viên của tổ chức phát hành

C. Nộp cho UBCKNN trong hồ sơ xin phép phát hành CK

D. Dùng để thăm dò thị trường trong thời gian chờ UBCKNN xem xét hồ sơ xin phép phát hành.

Câu 23: Chức năng chính của tổ chức bảo lãnh phát hành là:

A. Tư vấn

B. Bao tiêu chứng khoán

C. Định giá CK phát hành

D. Chuẩn bị hồ sơ xin phép phát hành

Câu 24: Trong các nhận định sau đây, nhận định nào sai về thị trường thứ cấp

A. Là nơi chào bán các CK mới phát hành

B. Tạo tính thanh khoản cho CK

C. Tạo cho người sở hữu CK cơ hội rút vốn

D. Cho phép các nhà đầu tư sắp xếp lại danh mục đầu tư

Câu 25: Trong các điều kiện để quản lý DN được phát hành CK ra công chúng, điều kiện nào là quan trọng nhất.

A. Có ban Giám đốc điều hành tốt

B. Có sản phẩm nổi tiếng

C. Có tỷ lệ nợ trên vốn hợp lý

D. Quy mô vốn và kết quả hoạt động trước khi phát hành

Câu 27: Những CK nào được phép niêm yết tại TTGD:

A. Trái phiếu chính phủ

B. Cổ phiếu của các DN thực hiện cổ phần hóa

C. CK của các DN đã được UBCKNN cấp giấy phép phát hành ra công chúng

D. Cả A và C

Câu 28: Người có giấy phép kinh doanh hành nghề CK được phép

A. Cùng làm việc hoặc góp vốn vào 2 hay nhiều công ty CK

B. Làm GĐ 1 tổ chức niêm yết

C. Tham gia kinh doanh hoạt động CK

D. Cho mượn giấy phép hành nghề

Câu 29: Các nhà phân tích kỹ thuật ít quan tâm đến chỉ tiêu nào trong số các chỉ tiêu sau đây:

A. Số lượng CK giao dịch

B. Tỷ lệ nợ trên vốn cổ phần

C. Xu hướng giá

D. Giá mở cửa, đóng cửa

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Chứng khoán và Thị trường chứng khoán có đáp án

Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm Chứng khoán và Thị trường chứng khoán có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 3 Lượt thi
  • 35 Phút
  • 29 Câu hỏi
  • Sinh viên