Câu hỏi: Trong quá trình phiên mã, enzim ARN polimeraza gắn vào:
A. vị trí đặc hiệu trên mạch mã gốc (có chiều 3’ → 5’) và bắt đầu tổng hợp mARN tại đó
B. vùng điều hòa trên mạch mã gốc (có chiều 3’ → 5’) và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu
C. vùng điều hòa trên mạch mã gốc (có chiều 3’ → 5’) và bắt đầu tổng hợp mARN tạị vùng điều hòa
D. vị trí đặc hiệu trên mạch mã gốc (có chiều 3’ → 5’) và bắt đầu tổng hợp mARN tại bộ ba mở đầu.
Câu 1: Trình tự phù hợp với trình tự các nu được phiên mã từ 1 gen có đoạn mạch bổ sung là 5’ AGXTTAGXA 3’ là:
A. 3’AGXUUAGXA5’
B. 3’UXGAAUXGU5’
C. 5’AGXUUAGXA3’
D. 5’UXGAAUXGU3’
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Trong cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hoà R là:
A. nơi gắn vào của prôtêin ức chế để cản trở hoạt động của enzim phiên mã
B. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng khởi động
C. mang thông tin cho việc tổng hợp prôtêin
D. mang thông tin cho việc tổng hợp prôtêin ức chế tác động lên vùng vận hành
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Nội dung nào dưới đây là không đúng?
A. Trong dịch mã ở tế bào nhân sơ, tARN mang aa mở đầu là foocmin mêtiônin đến ribôxôm để bắt đầu dịch mã
B. Khi dịch mã ngừng lại, ribôxôm tách khỏi mARN và giữa nguyên cấu trúc để tiếp tục dịch mã
C. Trong dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang aa mở đầu là mêtiônin đến ribôxôm để bắt đầu dịch mã
D. Khi dịch mã ngừng lại, một enzim đặc hiệu loại bỏ axit amin mở đầu và giải phóng chuỗi polipeptit
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Phiên mã kết thúc khi enzim ARN pôlimeraza di chuyển đến cuối gen, gặp:
A. bộ ba kết thúc trên mạch mã gốc ở đầu 5’
B. bộ ba kết thúc trên mạch mã gốc ở đầu 3’
C. tín hiệu kết thúc trên mạch mã gốc ở đầu 5’
D. tín hiệu kết thúc trên mạch mã gốc ở đầu 3’
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Khi tế bào vi khuẩn có đường lăctôzơ quá trình phiên mã trên operon Lac diễn ra vì một số phân tử lăctôzơ liên kết với:
A. enzim ARN pôlimeraza, giúp enzim này liên kết được với vùng khởi động để tiến hành phiên mã
B. prôtêin ức chế, làm prôtêin này bị phân hủy nên không có prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành
C. prôtêin ức chế, làm prôtêin này bị biến đổi cấu hình không gian nên nó không thể liên kết với vùng vận hành
D. enzim ARN pôlimeraza đẩy các prôtêin ức chế ra khỏi vùng vận hành để tiến hành phiên mã
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Bản chất của mối quan hệ ADN – ARN – Prôtêin là:
A. Trình tự các ribônuclêôtit > trình tự các nuclêôtit -> trình tự các axit amin
B. Trình tự các nuclêôtit mạch bổ sung -> trình tự các ribônuclêôtit -> trình tự các axit amin
C. Trình tự các cặp nuclêôtit -> trình tự các ribônuclêôtit -> trình tự các axit amin
D. Trình tự các bộ ba mã gốc -> trình tự các bộ ba mã sao trình tự các axit amin
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm Y sinh học di truyền - Phần 14
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm Y sinh học di truyền có đáp án
- 555
- 16
- 30
-
93 người đang thi
- 368
- 6
- 30
-
28 người đang thi
- 290
- 2
- 30
-
48 người đang thi
- 301
- 1
- 30
-
39 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận