Câu hỏi: Trong các quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác sau đây, quan hệ nào đặc trưng nhất?
A. Ký kết hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ và thanh toán chi trả cho nhau
B. Mua trái phiếu, cổ phiếu của nhau, góp vốn liên doanh, liên kết để cùng chia lợi nhuận
C. Góp vốn, vay, cho vay vốn và hoàn trả, thanh toán do mua bản hàng hoá, dịch vụ với nhau
D. Hợp tác đầu tư, góp vốn liên doanh, ký kết hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ và thanh toán chi trả cho nhau
Câu 1: Xác định nguồn vốn thường xuyên của công ty Bình Minh, với các số liệu sau đây: - Vốn do Nhà nước cấp 10 tỷ đồng - Vốn do Nhà nước điều động đi cho công ty khác: 1 tỷ đồng. - Vay đài hạn Ngân hàng: 2 tỷ đồng. - Vay ngắn hạn Ngân hàng: 1 tỷ đồng -Quỹ đầu tư phát triển: 2,5 tỷ đồng -Tiền khấu hao TSCĐ: 3 tỷ đồng.
A. 13 tỷ đồng.
B. 13,5 tỷ đồng
C. 14,5 tỷ đồng
D. 17,5 tỷ đồng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Một nhà cung cấp đồng ý bán chịu một lô hàng giá trị ghi trên hoá đơn là 200 triệu đồng và quy định điều kiện thanh toán là 2/15, net 30, Điều này có nghĩa là gì?
A. Nhà cung cấp sẽ chiết khấu thanh toán 2% trên giá trị của hoá đơn mua hàng nếu người mua trả tiền trong thời gian 15 ngày kể từ ngày giao hàng
B. Nhà cung cấp sẽ chiết khẩu thanh toán 2% trên giá trị của hoá đơn mua hàng nếu người mua trả tiền sau thời gian 15 ngày kể từ ngày giao hàng, sau thời gian 30 thì phải trả đủ 100% giá trị của hoá đơn
C. Nhà cung cấp sẽ chiết khấu thanh toán 2% trên giá trị của hoá đơn mua hàng nếu người mua trả tiền sauthời gian 15 ngày kể từ ngày giao hàng
D. Nhà cung cấp sẽ chiết khẩu thanh toán 2% trên giá trị của hoá đơn mua hàng nếu người mua trả tiến trong thời gian 15 ngày kể từ ngày giao hàng, ngoài thời hạn 15 ngày và đến ngày thứ 30 thì phải trả đủ 100% giá trị của hoá đơn, quá hạn 30 ngày là vi phạm hợp đồng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Nguyên tắc trong hoạch định sử dụng vốn của quản trị tài chính:
A. Huy động vốn để đầu tư thích đáng cho phép DN hoạt động theo yêu cầu của thị trường
B. Đầu tư vào tài sản có tính thanh khoản cao, quy luật lợi nhuận luôn gắn liền với rủi ro
C. Đa dạng hóa đầu tư - phân tán rủi ro, đầu tư dài hạn không thể bằng vốn dài hạn
D. Tất cả đều đúng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Doanh nghiệp A mua một tài sản cố định có trị giá là 200 triệu đồng, chi phí vận chuyển và lắp đặt hết 5 triệu đồng. Tuổi thọ kỹ thuật của tài sản cố định (cũng là tuổi khẩu hao) là 10 năm, Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao nhanh (Hệ số điều chỉnh có thời gian trên 6 năm là 2,5). Hãy xác định mức khấu hao của tài sản cố định này trong 2 năm đầu theo phương pháp số dư giảm dần điều chỉnh:
A. Múc khẩu hao năm 1 là 51.250 triệu đồng, mức khấu hao năm 2 là 38,440 triệu đồng
B. Mức kháu hao năm 1 là 50.000 triệu đồng mức khấu hao năm 2 là 37,500 triệu đồng
C. Mức khẩu hao năm 1 là 50,000 triều đồng, mức khấu hao năm 2 là 50,000 triệu đồng
D. Mức khẩu hao năm 1 là 50.000 triệu đồng mức khấu hao năm 2 là 35,000 triệu đồng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Những công cụ nào sau đây không phải là công cụ tài chính của thị trường vốn:
A. Cổ phiếu
B. Trái phiếu
C. Các chứng khoán phái sinh
D. Tín phiếu kho bạc
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Theo tài liệu, số dư chi phí trả trước ở đầu năm của đoanh nghiệp X 60 triệu đồng, số chi phí trả trước dự kiến phát sinh trong năm là 100 triệu đồng, dự kiến số phân bố vào giá thành sản phẩm trong năm là 80 triệu. Hãy xác định nhu cầu vốn về chi phí trả trước của doanh nghiệp X trong năm?
A. 40 triệu đồng
B. 80 triệu đồng
C. 240 triệu đồng
D. 280 triệu đồng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Ôn tập trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp có đáp án - Phần 13
- 0 Lượt thi
- 60 Phút
- 40 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Ôn tập trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp có đáp án
- 509
- 11
- 40
-
73 người đang thi
- 476
- 5
- 40
-
68 người đang thi
- 405
- 3
- 40
-
56 người đang thi
- 480
- 4
- 40
-
83 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận