Câu hỏi:
Trong các phát biểu về đột biến gen dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
(2) Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến luôn được biểu hiện.
(3) Cơ thể mang đột biến gen lặn ở trạng thái dị hợp không được gọi là thể đột biến.
(4) Đột biến gen luôn dẫn tới làm thay đổi cấu trúc và chức năng của prôtêin.
(5) Nếu gen bị đột biến dạng thay thế một cặp nuclêôtit thì không làm thay đổi tổng liên kết hiđrô của gen
A. A. 1
B. B. 4
C. C. 5
D. D. 2
Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về NST giới tính ở động vật
A. A. Cơ thể mang cặp NST giới tính XX gọi là giới dị giao tử
B. B. NST giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng
C. C. NST giới tính không có ở tế bào sinh dưỡng
D. D. Hợp tử mang cặp NST giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Một opêron Lac ở E. coli, khi môi trường không có lactôzơ nhưng enzim chuyển hóa lactôzơ vẫn được tạo ra. Một học sinh đã đưa ra một số giải thích cho hiện tượng trên như sau:
(1) Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN pôlimeraza có thể bám vào để khởi động quá trình phiên mã.
(2) Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được protein ức chế.
(3) Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế.
(4) Do gen cấu trúc (Z, Y, A) bị độ biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen.
Những giải thích đúng là:
A. A. (2) và (4)
B. B. (1) và (3)
C. C. (3) và (4)
D. D. (2) và (3)
30/11/2021 0 Lượt xem
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Dạng đột biến gen nào sau đây làm cho số liên kết hiđrô của gen tăng thêm một liên kết?
A. A. Thay thế một cặp (A - T) bằng một cặp (G – X)
B. B. Thêm một cặp (A – T)
C. C. Mất một cặp (A – T)
D. D. Thay thế một cặp (G – X) bằng một cặp (A – T)
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Cho các thông tin sau đây:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxon lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Các thông tin về quá trình phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
A. A. (1) và (4)
B. B. (3) và (4)
C. C. (2) và (4)
D. D. (2) và (3)
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một NST?
A. A. Đảo đoạn NST
B. B. Mất đoạn NST
C. C. Lặp đoạn NST
D. D. Chuyển đoạn giữa hai NST khác nhau
30/11/2021 0 Lượt xem
- 0 Lượt thi
- 50 Phút
- 40 Câu hỏi
- Học sinh
Cùng danh mục Trắc Nghiệm Tổng Hợp Sinh Học 12 (Có Đáp Án)
- 672
- 3
- 40
-
54 người đang thi
- 572
- 0
- 20
-
22 người đang thi
- 599
- 1
- 61
-
97 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận